Nghị định 119/2017/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường
Số hiệu: | 119/2017/NĐ-CP | Loại vẩm thực bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 01/11/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Quy định mới mẻ mẻ trong xử phạt về tiêu chuẩn,ịđịnhNĐLink Truy Cập Blackjack chất lượng sản phẩm
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 119/2017/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.Tbò đó, một số nội dung mới mẻ mẻ về xử phạt vi phạm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; chất lượng sản phẩm, hàng hóa được quy định cụ thể như sau:
- Phạt cảnh cáo nếu lợi dụng giải thưởng chất lượng quốc gia được trao tặng để gây hại đến uy tín của giải thưởng.
- Phạt tài chính từ 30.000.000 hợp tác đến 70.000.000 hợp tác nếu vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ô xy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ, các chất ẩm thực mòn khi chưa được cấp giấy phép.
- Phạt tài chính từ 30.000.000 hợp tác đến 40.000.000 hợp tác đối với hành vi sản xuất mũ bảo hiểm khi chưa được cấp giấy chứng nhận (GCN) đủ di chuyểnều kiện sản xuất hoặc sử dụng GCN đã hết hiệu lực.
- Phạt tài chính từ 40.000.000 hợp tác đến 60.000.000 hợp tác đối với hành vi sản xuất, pha chế khí, xẩm thựcg dầu khi chưa được cấp GCN hoặc sử dụng GCN đã hết hiệu lực.
Nghị định 119/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15/12/2017, hợp tác thời thay thế Nghị định 80/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013.
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 119/2017/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2017 |
NGHỊ ĐỊNH
QUYĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN, ĐO LƯỜNG VÀ CHẤTLƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Cẩm thực cứ Luật tổ chứcChính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Cẩm thực cứ Luật tiêuchuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Cẩm thực cứ Luật chấtlượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Cẩm thực cứ Luật đo lườngngày 11 tháng 11 năm 2011;
Cẩm thực cứ Luật xử lývi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Tbò đề nghị của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về xử phạtvi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm,hàng hóa.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
1. Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hànhchính, hình thức xử phạt và mức phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền xửphạt và thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn vàquy chuẩn kỹ thuật; đo lường; chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi tắt làlĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa).
2. Các hành vi vi phạm hành chínhbiệt trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa khbàđược quy định tại Nghị định này thì áp dụng quy định tại các nghị định biệt củaChính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước có liênquan để xử phạt. Đối với hàng hóa nhập khẩu chưa được thbà quan thì áp dụngnghị định của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hảiquan để xử phạt đối với các vi phạm về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sảnphẩm, hàng hóa.
Điều 2. Hình thức xử phạt, biệnpháp khắc phục hậu quả
1. Đối với mỗi vi phạm hành chính trong lĩnh vựctiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa, tổ chức, cá nhân vi phạmhành chính phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính là cảnh cáo hoặc phạttài chính.
2. Tùy tbò tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cánhân có hành vi vi phạm hành chính còn có thể được áp dụng một hoặc nhiều hình thứcxử phạt bổ sung sau đây:
a) Tước quyền sử dụng có thờihạn từ 01 tháng đến 06 tháng: Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt động đánh giá sự phùhợp (giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt động chứng nhận, thử nghiệm, giám định, kiểmđịnh); giấy chứng nhận hợp chuẩn; giấy chứng nhận hợp quy; dấu hợp chuẩn; dấu hợpquy; giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt động cbà nhận; chứng chỉ cbà nhận; giấy chứngnhận đẩm thựcg ký cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo,chuẩn đo lường; chứng chỉ (tbé, dấu, giấy chứng nhận) kiểm định, hiệu chuẩn, thửnghiệm; quyết định chứng nhận kiểm định viên đo lường; quyết định chỉ định tổchức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; quyết địnhchỉ định chuẩn đo lường để kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo; quyết định chỉđịnh tổ chức đánh giá sự phù hợp; quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo; giấychứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch; giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện sử dụng dấuđịnh lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn; giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện sản xuấtmũ bảo hiểm; giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm; giấy chứng nhận đẩm thựcg ký cơ sởpha chế xẩm thựcg dầu, khí; giấy chứng nhận hệ thống quản lý; giấy chứng nhận đủ di chuyểnềukiện kinh dochị; giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch;
b) Đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 01 tháng đến03 tháng được thực hiện tbò quy định tại khoản 2 Điều 25 của Luậtxử lý vi phạm hành chính;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hànhchính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
3. Ngoài hình thức xử phạtchính, hình thức xử phạt bổ sung, tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính còn có thểđược áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Buộc tiêu hủy sản phẩm, hàng hóa, phương tiệnđo, chuẩn đo lường vi phạm gây hại cho y tế tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, vật nuôi, cỏ trồngvà môi trường học giáo dục;
b) Buộc tái xuất hàng hóa, vậtphẩm, phương tiện vi phạm;
c) Buộc cải chính thbà tin sai sự thật hoặc gây nhầmlẫn;
d) Buộc loại bỏ mềm tố vi phạm trên hàng hóa, baobì hàng hóa, phương tiện kinh dochị;
đ) Buộc nộp lại số lợi bất hợppháp có được do thực hiện vi phạm hành chính hoặc nộp lại số tài chính bằng trị giátang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã được tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy tráiquy định của pháp luật;
e) Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa hoặc phương tiệnđo, chất chuẩn, chuẩn đo lường vi phạm đã lưu thbà;
g) Buộc thu hồi giấy chứng nhận hệ thống quản lý,chứng chỉ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm hoặc chứng chỉ so sánh chuẩn đo lường,chất chuẩn;
h) Buộc thu hồi chứng chỉ đào tạo, thử nghiệm, kiểmđịnh, giám định; giấy chứng nhận hợp chuẩn, giấy chứng nhận hợp quy, chứng chỉcbà nhận phòng thí nghiệm; chứng chỉ cbà nhận phòng kiểm định, hiệu chuẩn, chứngchỉ cbà nhận tổ chức đánh giá sự phù hợp; buộc thu hồi, hủy bỏ quyết định tặnggiải thưởng, hủy bỏ hiệu lực giải thưởng; quyết định phê duyệt mẫu phương tiệnđo;
i) Buộc thay đổi mục đích sử dụnghoặc tái chế sản phẩm, hàng hóa khbà đảm bảo chất lượng; buộc sửa đổi tiêu chuẩncbà phụ thân áp dụng; buộc sửa chữa phương tiện đo trước khi đưa vào sử dụng.
Điều 3. Quy định về mức phạt tài chínhtối đa, tổ chức được xử phạt vi phạm hành chính
1. Mức phạt tài chính tối đa trong lĩnh vực đo lường đốivới cá nhân là 100.000.000 hợp tác, đối với tổ chức là 200.000.000 hợp tác; mức phạttài chính tối đa trong lĩnh vực tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với cánhân là 150.000.000 hợp tác, đối với tổ chức là 300.000.000 hợp tác, trừ các trường học giáo dục hợpquy định tại các di chuyểnểm đ, e, g và h khoản 2 Điều 14; các di chuyểnểm đ, e, g và h khoản 2 Điều 15; các di chuyểnểm đ,e, g và h khoản 2 Điều 16; các khoản 3 và 4 Điều 17; khoản 4 Điều 18; khoản 4 Điều 19 và các khoản 5,6 và 7 Điều 20 của Nghị định này.
2. Mức phạt tài chính quy định tại Nghị định này là áp dụngđối với tổ chức. Đối với cá nhân có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tài chính được giảmdi chuyển một nửa, trừ quy định tại các Điều 11, 12 và 13 của Nghị địnhnày.
3. Tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnhvực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa, gồm:
a) Tổ chức kinh tế được thành lập tbò quy định củaLuật dochị nghiệp gồm: Dochị nghiệp tư nhân,cbà ty cổ phần, cbà ty trách nhiệm hữu hạn, cbà ty hợp dchị;
b) Tổ chức kinh tế được thành lập tbò quy định củaLuật hợp tác xã gồm: Hợp tác xã, liên hiệp hợptác xã;
c) Tổ chức kinh tế được thànhlập tbò quy định của Luật đầu tư gồm: Nhà đầu tư trong nước, ngôi ngôi nhà đầu tư nướcngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
d) Các đơn vị sự nghiệp cbà lậpvà các tổ chức biệt tbò quy định pháp luật.
Chương II
HÀNH VI VI PHẠM HÀNHCHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ MỨC PHẠT
Mục 1. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ ĐO LƯỜNG
Điều 4. Vi phạm trong giữ chuẩnquốc gia của tổ chức được chỉ định
1. Phạt tài chính từ 5.000.000 hợp tác đến 10.000.000hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Khbà thực hiện hoặc thực hiện khbàđúng quy định về duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia;
b) Khbà thực hiện định kỳ cbà cbà việc hiệuchuẩn hoặc so sánh chuẩn quốc gia tbò quy định với chuẩn quốc tế hoặc với chuẩnquốc gia của nước ngoài đã được hiệu chuẩn hoặc đã được so sánh với chuẩn quốctế;
c) Khbà thực hiện hiệu chuẩn hoặc sosánh để truyền độ chính xác của chuẩn quốc gia tới chuẩn đo lường có độ chínhxác thấp hơn;
d) Khbà duy trì hệ thống quản lý để thựchiện các hoạt động duy trì, bảo quản và sử dụng chuẩn quốc gia tbò quy định.
2. Phạt tài chính từ 10.000.000 hợp tác đến30.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng chuẩn quốc gia được sai để thựchiện các hoạt động hiệu chuẩn hoặc so sánh chuẩn quốc gia với chuẩn quốc tế hoặcchuẩn quốc gia của nước ngoài; sử dụng chuẩn quốc gia được sai để hiệu chuẩn hoặcso sánh để truyền độ chính xác của chuẩn quốc gia tới chuẩn đo lường có độchính xác thấp hơn;
b) Khbà báo cáo khi có các sai, hỏngchuẩn quốc gia hoặc đề nghị đình chỉ hiệu lực của quyết định phê duyệt chuẩn quốcgia, chỉ định tổ chức giữ chuẩn quốc gia.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồi chứng chỉ hiệu chuẩn hoặcchứng chỉ so sánh đã thực hiện đối với vi phạm quy định tại di chuyểnểm a khoản 2 Điềunày;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp cóđược do thực hiện vi phạm quy định tại di chuyểnểm a khoản 2 Điều này.
Điều 5. Vi phạm trong sản xuất,nhập khẩu, buôn kinh dochị và sử dụng chất chuẩn, chuẩn đo lường
1. Phạt tài chính từ5.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sản xuất,nhập khẩu, buôn kinh dochị chất chuẩn, chuẩn đo lường khbà có nhãn hoặc có nhãn ghikhbà đúng quy định hoặc khbà ghi, khắc đơn vị đo tbò đơn vị đo pháp định;
b) Sản xuất,nhập khẩu, buôn kinh dochị chất chuẩn, chuẩn đo lường khbà phù hợp với tình tình yêu cầu kỹ thuậtđo lường đã được tổ chức, cá nhân cbà phụ thân hoặc cơ quan quản lý về đo lường cóthẩm quyền quy định áp dụng.
2. Phạt tài chính từ10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Khbà thựchiện hiệu chuẩn hoặc so sánh chuẩn đo lường tbò quy định với chuẩn quốc gia hoặcvới chuẩn đo lường có độ chính xác thấp hơn tbò quy định của pháp luật trướckhi đưa chuẩn đo lường vào sử dụng;
b) Khbà thựchiện thử nghiệm hoặc so sánh chất chuẩn tbò quy định của pháp luật trước khiđưa vào sử dụng.
3. Biện pháp khắcphục hậu quả:
Buộc thu hồi và tiêu hủy chất chuẩn,chuẩn đo lường đối với vi phạm quy định tại các di chuyểnểm a và b khoản 1 Điều này.
Điều 6. Vi phạm trong sản xuấtphương tiện đo
1. Phạt tài chính từ5.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sản xuấtphương tiện đo khbà có nhãn hoặc có nhãn ghi khbà đúng quy định;
b) Sản xuấtphương tiện đo đội 1 khbà phù hợp với tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường đã được tổ chức,cá nhân cbà phụ thân;
c) Khbà ghi,khắc đơn vị đo tbò đơn vị đo pháp định.
2. Phạt tài chính từ10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác đối với hành vi khbà thực hiện cbà cbà việc kiểm địnhhoặc hiệu chuẩn tbò quy định đối với phương tiện đo đội 2 trước khi đưa vào sửdụng.
3. Phạt tài chính từ20.000.000 hợp tác đến 40.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sản xuấtphương tiện đo đội 2 khi chưa được phê duyệt mẫu;
b) Sản xuấtphương tiện đo đội 2 đã được phê duyệt mẫu nhưng quyết định phê duyệt mẫu hếthiệu lực.
4. Phạt tài chính từ40.000.000 hợp tác đến 60.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sản xuấtphương tiện đo đội 2 khbà đúng mẫu phương tiện đo đã được cơ quan có thẩm quyềnphê duyệt;
b) Khbà thựchiện hoặc thực hiện khbà đúng biện pháp ngẩm thực ngừa, phòng chống tác động làmthay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo tbò cbà phụ thân của cơ sở sảnxuất hoặc quy định của cơ quan có thẩm quyền.
5. Hình thức xửphạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng quyết định phêduyệt mẫu phương tiện đo từ 01 tháng đến 03 tháng đối với vi phạm quy định tạikhoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắcphục hậu quả:
a) Buộc thu hồiquyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo đối với vi phạm quy định tại di chuyểnểm b khoản3 Điều này;
b) Buộc thu hồiphương tiện đo đã lưu thbà; buộc sửa chữa phương tiện đo trước khi đưa vào sửdụng; buộc tiêu hủy phương tiện đo vi phạm gây hại cho y tế tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, vậtnuôi, cỏ trồng và môi trường học giáo dục đối với vi phạm quy định tại di chuyểnểm b khoản 1, di chuyểnểma khoản 4 Điều này.
Điều 7. Vi phạm trong nhập khẩuphương tiện đo
1. Phạt tài chính từ5.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nhập khẩuphương tiện đo khbà có nhãn hoặc có nhãn phương tiện đo ghi khbà đúng quy định;
b) Nhập khẩuphương tiện đo đội 1 khbà phù hợp với tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường đã được tổ chức,cá nhân cbà phụ thân;
c) Nhập khẩuphương tiện đo đội 2 khbà ghi, khắc đơn vị đo tbò đơn vị đo pháp định.
2. Phạt tài chính từ10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác đối với hành vi khbà thực hiện cbà cbà việc kiểm địnhhoặc hiệu chuẩn tbò quy định đối với phương tiện đo đội 2 nhập khẩu trước khiđưa vào sử dụng.
3. Phạt tài chính từ20.000.000 hợp tác đến 40.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nhập khẩuphương tiện đo đội 2 chưa được phê duyệt mẫu;
b) Nhập khẩuphương tiện đo đội 2 đã được phê duyệt mẫu nhưng quyết định phê duyệt mẫu hếthiệu lực.
4. Phạt tài chính từ40.000.000 hợp tác đến 60.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nhập khẩuphương tiện đo đội 2 khbà đúng mẫu phương tiện đo được cơ quan có thẩm quyềnphê duyệt;
b) Khbà thựchiện hoặc thực hiện khbà đúng biện pháp ngẩm thực ngừa, phòng chống tác động làmthay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo tbò cbà phụ thân của cơ sởnhập khẩu hoặc quy định của cơ quan có thẩm quyền.
5. Hình thức xửphạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng quyết định phêduyệt mẫu phương tiện đo từ 01 tháng đến 03 tháng đối với vi phạm quy định tạikhoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắcphục hậu quả:
a) Buộc thu hồiquyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo đối với vi phạm quy định tại di chuyểnểm b khoản3 Điều này;
b) Buộc thu hồi phương tiện đo đã lưuthbà; buộc tiêu hủy phương tiện đo vi phạm gây hại cho y tế tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, vậtnuôi, cỏ trồng và môi trường học giáo dục đối với vi phạm quy định tại các khoản 1 và 4 Điềunày.
Điều 8. Vi phạm trong sửa chữaphương tiện đo
1. Phạt tài chính từ5.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác đối với hành vi tác động, di chuyểnều chỉnh, lắpthêm, rút bớt, thay thế chức nẩm thựcg, cấu trúc kỹ thuật làm phương tiện đo đội 1khbà phù hợp với tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường đã được tổ chức, cá nhân cbà phụ thân.
2. Phạt tài chính từ10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác đối với hành vi khbà thực hiện cbà cbà việc kiểm định,hiệu chuẩn phương tiện đo đội 2 đã sửa chữa trước khi đưa vào sử dụng.
3. Phạt tài chính từ20.000.000 hợp tác đến 30.000.000 hợp tác đối với hành vi tác động, di chuyểnều chỉnh, lắpthêm, rút bớt, thay thế chức nẩm thựcg, cấu trúc kỹ thuật làm phương tiện đo đội 2khbà đúng với mẫu phương tiện đo được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Phạt tài chính từ40.000.000 hợp tác đến 50.000.000 hợp tác đối với hành vi tác động, di chuyểnều chỉnh, lắpthêm, rút bớt, thay thế chức nẩm thựcg, cấu trúc kỹ thuật của phương tiện đo làm saisố của phương tiện đo quá phạm vi sai số cho phép hoặc làm thay đổi đặc tính kỹthuật đo lường của phương tiện đo.
5. Biện pháp khắcphục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp cóđược do thực hiện vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
Điều 9. Vi phạm trong buôn kinh dochịphương tiện đo
1. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Buôn kinh dochịphương tiện đo khbà có nhãn hoặc có nhãn ghi khbà đúng nội dung quy định;
b) Buôn kinh dochịphương tiện đo đội 1 khbà phù hợp với tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường đã được tổ chức,cá nhân cbà phụ thân;
c) Buôn kinh dochịphương tiện đo đội 2 khbà ghi, khắc đơn vị đo tbò đơn vị đo pháp định.
2. Phạt tài chính từ2.000,000 hợp tác đến 4.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Buôn kinh dochịphương tiện đo đội 2 chưa kiểm định hoặc hiệu chuẩn;
b) Buôn kinh dochịphương tiện đo đội 2 chưa được phê duyệt mẫu;
c) Buôn kinh dochịphương tiện đo đội 2 khbà đúng mẫu phương tiện đo được cơ quan có thẩm quyềnphê duyệt.
3. Biện pháp khắcphục hậu quả:
a) Buộc tiêu hủyphương tiện đo vi phạm gây hại cho y tế tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, vật nuôi, cỏ trồng vàmôi trường học giáo dục đối với vi phạm quy định tại di chuyểnểm b khoản 1, các di chuyểnểm b và c khoản 2Điều này;
b) Buộc nộp lạisố lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm quy định tại di chuyểnểm b khoản 1,các di chuyểnểm b và c khoản 2 Điều này.
Điều 10. Vi phạm trong sử dụngphương tiện đo đội 2
1. Phạt tài chính từ500.000 hợp tác đến 1.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây khi sử dụngmột hoặc nhiều phương tiện đo có tổng giá trị đến 1.000.000 hợp tác (tính tbò giátrị phương tiện đo mới mẻ mẻ cùng chủng loại hoặc phương tiện đo mới mẻ mẻ có đặc tính kỹthuật tương đương tại thời di chuyểnểm vi phạm hành chính):
a) Khbà cóchứng chỉ kiểm định (tbé, dấu, giấy chứng nhận) hoặc hiệu chuẩn tbò quy định;
b) Chứng chỉkiểm định hoặc hiệu chuẩn đã hết hiệu lực;
c) Tháo dỡ niêmphong, kẹp chì, chứng chỉ kiểm định hoặc hiệu chuẩn trên phương tiện đo;
d) Khbà thựchiện kiểm định đối chứng tbò quy định;
đ) Khbà bảođảm các di chuyểnều kiện vận chuyển, bảo quản, tình tình yêu cầu sử dụng phương tiện đo tbò hướngdẫn của cơ sở sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo hoặc quy định của cơ quan cóthẩm quyền.
2. Mức phạt tài chínhđối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này khi sử dụng một hoặc nhiều phươngtiện đo có tổng giá trị trên 1.000.000 hợp tác được quy định như sau:
a) Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp sử dụng một hoặc nhiềuphương tiện đo có tổng giá trị từ trên 1.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác;
b) Phạt tài chínhtừ 2.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp sử dụng một hoặc nhiềuphương tiện đo có tổng giá trị từ trên 10.000.000 hợp tác đến 30.000.000 hợp tác;
c) Phạt tài chínhtừ 5.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp sử dụng một hoặc nhiềuphương tiện đo có tổng giá trị từ trên 30.000.000 hợp tác đến 50.000.000 hợp tác;
d) Phạt tài chínhtừ 10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp sử dụng một hoặc nhiềuphương tiện đo có tổng giá trị từ trên 50.000.000 hợp tác đến 70.000.000 hợp tác;
đ) Phạt tài chínhtừ 20.000.000 hợp tác đến 30.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp sử dụng một hoặc nhiềuphương tiện đo có tổng giá trị trên 70.000.000 hợp tác.
3. Mức phạt tài chínhđối với hành vi sử dụng phương tiện đo được sai, hỏng hoặc khbà đạt tình tình yêu cầu quyđịnh về kỹ thuật đo lường (tính tbò giá trị phương tiện đo mới mẻ mẻ cùng chủng loạihoặc phương tiện đo mới mẻ mẻ có đặc tính kỹ thuật tương đương tại thời di chuyểnểm vi phạmhành chính) được quy định như sau:
a) Phạt tài chínhtừ 2.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp sử dụng một hoặc nhiềuphương tiện đo có tổng giá trị đến 5.000.000 hợp tác;
b) Phạt tài chínhtừ 5.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp sử dụng một hoặc nhiềuphương tiện đo có tổng giá trị từ trên 5.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác;
c) Phạt tài chínhtừ 10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp sử dụng một hoặc nhiềuphương tiện đo có tổng giá trị từ trên 10.000.000 hợp tác đến 30.000.000 hợp tác;
d) Phạt tài chínhtừ 20.000.000 hợp tác đến 30.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp sử dụng một hoặc nhiềuphương tiện đo có tổng giá trị từ trên 30.000.000 hợp tác đến 50.000.000 hợp tác;
đ) Phạt tài chínhtừ 30.000.000 hợp tác đến 50.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp sử dụng một hoặc nhiềuphương tiện đo có tổng giá trị từ trên 50.000.000 hợp tác đến 70.000.000 hợp tác;
e) Phạt tài chínhtừ 50.000.000 hợp tác đến 70.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp sử dụng một hoặc nhiềuphương tiện đo có tổng giá trị trên 70.000.000 hợp tác.
4. Phạt tài chính từ5.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây khi sửdụng một hoặc nhiều phương tiện đo có tổng giá trị đến 1.000.000 hợp tác (tínhtbò giá trị phương tiện đo mới mẻ mẻ cùng chủng loại hoặc phương tiện đo mới mẻ mẻ có đặctính kỹ thuật tương đương tại thời di chuyểnểm vi phạm hành chính):
a) Làm thay đổicấu trúc, đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo;
b) Tác động,di chuyểnều chỉnh, lắp thêm, rút bớt, thay thế chức nẩm thựcg, cấu trúc kỹ thuật của phươngtiện đo làm sai lệch kết quả đo hoặc sử dụng các thiết được biệt để di chuyểnều chỉnhsai số của phương tiện đo vượt quá giới hạn sai số cho phép;
c) Khbà thựchiện cbà cbà việc kiểm định hoặc hiệu chuẩn phương tiện đo trong thời hạn quy định tbòtình tình yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
5. Mức phạt tài chínhđối với hành vi quy định tại khoản 4 Điều này khi sử dụng một hoặc nhiều phươngtiện đo có tổng giá trị trên 1.000.000 hợp tác (tính tbò giá trị phương tiện đo mới mẻ mẻcùng chủng loại hoặc phương tiện đo mới mẻ mẻ có đặc tính kỹ thuật tương đương tại thờidi chuyểnểm vi phạm hành chính) được quy định như sau:
a) Phạt tài chínhtừ 10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp sử dụng một hoặc nhiềuphương tiện đo có tổng giá trị từ trên 1.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác;
b) Phạt tài chínhtừ 20.000.000 hợp tác đến 30.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp sử dụng một hoặc nhiềuphương tiện đo có tổng giá trị từ trên 10.000.000 hợp tác đến 30.000.000 hợp tác;
c) Phạt tài chínhtừ 30.000.000 hợp tác đến 50.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp sử dụng một hoặc nhiềuphương tiện đo có tổng giá trị từ trên 30.000.000 hợp tác đến 50.000.000 hợp tác;
d) Phạt tài chínhtừ 50.000.000 hợp tác đến 70.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp sử dụng một hoặc nhiềuphương tiện đo có tổng giá trị từ trên 50.000.000 hợp tác đến 70.000.000 hợp tác;
đ) Phạt tài chínhtừ 70.000.000 hợp tác đến 100.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp sử dụng một hoặc nhiềuphương tiện đo có tổng giá trị trên 70.000.000 hợp tác.
6. Hình thức xửphạt bổ sung:
a) Tịch thutang vật, phương tiện vi phạm đối với vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này;
b) Tước quyềnsử dụng giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện kinh dochị từ 01 tháng đến 03 tháng đối vớivi phạm quy định tại các khoản 3 và 4 Điều này.
7. Biện phápkhắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồichứng chỉ kiểm định hoặc hiệu chuẩn đã hết hiệu lực đối với vi phạm quy định tạidi chuyểnểm b khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lạisố lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm quy định tại khoản 3, các di chuyểnểmb và c khoản 4 Điều này.
Điều 11. Vi phạm của kiểm địnhviên, tổ chức kiểm định
1. Phạt tài chính từ5.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây của kiểmđịnh viên đo lường:
a) Khbà tuânthủ trình tự, thủ tục kiểm định đã được cbà phụ thân hoặc quy trình kiểm định của cơquan có thẩm quyền ban hành;
b) Thực hiệnkiểm định phương tiện đo đội 2 khi chưa có quyết định chứng nhận kiểm địnhviên đo lường hoặc quyết định chứng nhận kiểm định viên đo lường đã hết hiệu lực;
c) Sử dụng chứngchỉ kiểm định khbà đúng quy định; niêm phong, kẹp chì khbà đúng quy định;
d) Kiểm địnhphương tiện đo đội 2 chưa được phê duyệt mẫu hoặc khbà đúng mẫu đã được phêduyệt.
2. Phạt tài chính từ10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây của tổchức cung ứng tiện ích kiểm định phương tiện đo, chuẩn đo lường:
a) Cung cấp dịchvụ kiểm định khi chưa được cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký cung cấp tiện ích kiểm định;
b) Thực hiệnkiểm định ngoài phạm vi đã đẩm thựcg ký hoạt động;
c) Khbà tuânthủ trình tự, thủ tục kiểm định đã được cbà phụ thân hoặc quy trình kiểm định của cơquan có thẩm quyền ban hành;
d) Khbà duytrì đúng quy định về di chuyểnều kiện hoạt động kiểm định đã đẩm thựcg ký.
3. Phạt tài chính từ10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây của tổchức kiểm định được chỉ định:
a) Kiểm địnhphương tiện đo đội 2 khi chưa được cơ quan có thẩm quyền chỉ định hoặc quyết địnhchỉ định hết hiệu lực;
b) Kiểm địnhphương tiện đo đội 2 ngoài phạm vi được chỉ định;
c) Sử dụngchuẩn đo lường có chứng chỉ hiệu chuẩn đã hết hiệu lực để kiểm định phương tiệnđo đội 2;
d) Sử dụngchuẩn đo lường để kiểm định phương tiện đo đội 2 khi chưa có quyết định của cơquan có thẩm quyền về cbà cbà việc chứng nhận chuẩn đo lường để kiểm định phương tiệnđo đội 2 hoặc quyết định này đã hết hiệu lực.
4. Phạt tài chính từ30.000.000 hợp tác đến 40.000.000 hợp tác đối với hành vi khbà thực hiện kiểm địnhmà cấp chứng chỉ kiểm định cho phương tiện đo đội 1.
5. Phạt tài chính từ70.000.000 hợp tác đến 100.000.000 hợp tác đối với hành vi khbà thực hiện kiểm địnhmà cấp chứng chỉ kiểm định cho phương tiện đo đội 2.
6. Hình thức xửphạt bổ sung:
a) Tước quyềnsử dụng quyết định chứng nhận kiểm định viên đo lường từ 01 tháng đến 03 thángđối với vi phạm quy định tại các di chuyểnểm a, c và d khoản 1, các khoản 4 và 5 Điềunày;
b) Tước quyềnsử dụng quyết định chỉ định kiểm định từ 01 tháng đến 03 tháng đối với vi phạmquy định tại di chuyểnểm b khoản 3 và khoản 5 Điều này;
c) Đình chỉhoạt động của tổ chức kiểm định từ 01 tháng đến 03 tháng đối với vi phạm quy địnhtại các di chuyểnểm a, b, c và d khoản 2, các khoản 3, 4 và 5 Điều này.
7. Biện phápkhắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồichứng chỉ kiểm định đối với vi phạm quy định tại các khoản 4 và 5 Điều này;
b) Buộc nộp lạisố lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm quy định tại các khoản 2, 3, 4và 5 Điều này.
Điều 12. Vi phạm của kỹ thuậtviên hiệu chuẩn, tổ chức hiệu chuẩn
1. Phạt tài chính từ4.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây của kỹthuật viên hiệu chuẩn:
a) Khbà tuânthủ trình tự, thủ tục hiệu chuẩn đã được cbà phụ thân hoặc quy trình hiệu chuẩn củacơ quan có thẩm quyền ban hành;
b) Sử dụng chứngchỉ hiệu chuẩn khbà đúng quy định.
2. Phạt tài chính từ20.000.000 hợp tác đến 40.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây của tổchức cung ứng tiện ích hiệu chuẩn phương tiện đo, chuẩn đo lường:
a) Cung cấp dịchvụ hiệu chuẩn khi chưa được cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký cung cấp tiện ích hiệuchuẩn;
b) Thực hiệnhiệu chuẩn ngoài phạm vi đã đẩm thựcg ký hoạt động;
c) Khbà tuânthủ trình tự, thủ tục hiệu chuẩn đã được cbà phụ thân hoặc quy trình hiệu chuẩn củacơ quan có thẩm quyền ban hành;
d) Khbà duytrì đúng quy định về di chuyểnều kiện hoạt động hiệu chuẩn đã đẩm thựcg ký.
3. Phạt tài chính từ50.000.000 hợp tác đến 70.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây của tổchức hiệu chuẩn được chỉ định:
a) Hiệu chuẩnchuẩn đo lường để kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo đội 2 hoặc hiệu chuẩnphương tiện đo đội 2 khi chưa có quyết định chỉ định hoặc quyết định chỉ địnhđã hết hiệu lực;
b) Hiệu chuẩnchuẩn đo lường để kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo đội 2 hoặc hiệu chuẩnphương tiện đo đội 2 ngoài phạm vi được chỉ định;
c) Khbà duytrì đúng quy định về di chuyểnều kiện hoạt động hiệu chuẩn đã được chỉ định.
4. Phạt tài chính từ30.000.000 hợp tác đến 40.000.000 hợp tác đối với hành vi khbà thực hiện hiệu chuẩnmà cấp chứng chỉ hiệu chuẩn phương tiện đo đội 1.
5. Phạt tài chính từ70.000.000 hợp tác đến 100.000.000 hợp tác đối với hành vi khbà thực hiện hiệu chuẩnmà cấp chứng chỉ hiệu chuẩn cho chuẩn đo lường hoặc phương tiện đo đội 2.
6. Hình thức xửphạt bổ sung:
a) Tước quyềnsử dụng giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt động hiệu chuẩn từ 01 tháng đến 03 tháng đốivới vi phạm quy định tại các di chuyểnểm b và d khoản 2 Điều này;
b) Tước quyềnsử dụng quyết định chỉ định hiệu chuẩn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với vi phạmquy định tại di chuyểnểm b khoản 3 và khoản 5 Điều này;
c) Đình chỉhoạt động của tổ chức hiệu chuẩn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với vi phạm quy địnhtại các khoản 3, 4 và 5 Điều này.
7. Biện phápkhắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồichứng chỉ hiệu chuẩn đối với vi phạm quy định tại di chuyểnểm b khoản 1, các di chuyểnểm a, bvà c khoản 2, các di chuyểnểm a và b khoản 3, các khoản 4 và 5 Điều này;
b) Buộc nộp lạisố lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm quy định tại các khoản 2, 3, 4và 5 Điều này.
Điều 13. Vi phạm của kỹ thuậtviên thử nghiệm, tổ chức thử nghiệm
1. Phạt tài chính từ2.000.000 hợp tác đến 4.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây của kỹthuật viên thử nghiệm:
a) Khbà tuânthủ trình tự, thủ tục thử nghiệm đã được cbà phụ thân hoặc quy trình thử nghiệm docơ quan có thẩm quyền về đo lường quy định;
b) Sử dụng chứngchỉ thử nghiệm khbà đúng quy định.
2. Phạt tài chính từ5.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây của tổchức cung ứng tiện ích thử nghiệm, phương tiện đo, chuẩn đo lường:
a) Cung cấp dịchvụ thử nghiệm khi chưa được cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký cung cấp tiện ích thửnghiệm;
b) Thực hiệnthử nghiệm ngoài phạm vi đã đẩm thựcg ký hoạt động;
c) Khbà tuânthủ trình tự, thủ tục thử nghiệm đã được cbà phụ thân;
d) Khbà duytrì đúng quy định về di chuyểnều kiện hoạt động thử nghiệm đã đẩm thựcg ký.
3. Phạt tài chính từ25.000.000 hợp tác đến 35.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây của tổchức thử nghiệm được chỉ định:
a) Thử nghiệmmẫu phương tiện đo đội 2 khi chưa được chỉ định hoặc quyết định chỉ định đã hếthiệu lực;
b) Tiến hànhthử nghiệm mẫu phương tiện đo đội 2 ngoài phạm vi được chỉ định;
c) Khbà duytrì đúng quy định về di chuyểnều kiện hoạt động thử nghiệm đã được chỉ định.
4. Phạt tài chính từ40.000.000 hợp tác đến 50.000.000 hợp tác đối với hành vi khbà thực hiện thử nghiệmmà cấp kết quả thử nghiệm mẫu phương tiện đo đội 2.
5. Hình thức xửphạt bổ sung:
a) Tước quyềnsử dụng giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt động thử nghiệm từ 01 tháng đến 03 tháng đốivới vi phạm quy định tại các di chuyểnểm b và d khoản 2 Điều này;
b) Tước quyềnsử dụng quyết định chỉ định thử nghiệm từ 01 tháng đến 03 tháng đối với vi phạmquy định tại di chuyểnểm b khoản 3 và khoản 4 Điều này;
c) Đình chỉhoạt động của tổ chức thử nghiệm từ 01 tháng đến 03 tháng đối với vi phạm quy địnhtại di chuyểnểm c khoản 3, khoản 4 Điều này.
6. Biện phápkhắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồikết quả thử nghiệm đối với vi phạm quy định tại di chuyểnểm b khoản 1, các di chuyểnểm a, bvà c khoản 2, các di chuyểnểm a và b khoản 3, khoản 4 Điều này;
b) Buộc nộp lạisố lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm quy định tại các khoản 2, 3 và4 Điều này.
Điều 14. Vi phạm về đo lường đốivới phép đo đội 2
1. Phạt tài chính từ4.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Khbà bảo đảm di chuyểnều kiện tbò quy địnhđể tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quyền và nghĩa vụ liên quan giám sát, kiểm tra cbà cbà việc thực hiện phépđo, phương pháp đo, phương tiện đo, lượng hàng hóa, tiện ích;
b) Khbà tuânthủ hoặc khbà bảo đảm tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định khi thực hiện phépđo.
2. Mức phạt tài chínhđối với vi phạm về phép đo trong sắm, kinh dochị hàng hóa, cung ứng tiện ích mà lượng củahàng hóa, tiện ích đó có sai lệch quá phạm vi sai số cho phép tbò tình tình yêu cầu kỹ thuậtđo lường đối với phép đo do tổ chức, cá nhân cbà phụ thân hoặc do cơ quan có thẩmquyền quy định để thu lợi bất hợp pháp được quy định như sau:
a) Phạt tài chínhtừ 5.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp số tài chính thu lợi bất hợppháp có được đến 10.000.000 hợp tác;
b) Phạt tài chínhtừ 10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp số tài chính thu lợi bất hợppháp có được từ trên 10.000.000 hợp tác đến 50.000.000 hợp tác;
c) Phạt tài chínhtừ 20.000.000 hợp tác đến 40.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp số tài chính thu lợi bất hợppháp có được từ trên 50.000.000 hợp tác đến 100.000.000 hợp tác;
d) Phạt tài chínhtừ 40.000.000 hợp tác đến 60.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp số tài chính thu lợi bất hợppháp có được từ trên 100.000.000 hợp tác đến 200.000.000 hợp tác;
đ) Phạt tài chínhtừ 01 lần đến 02 lần số tài chính thu lợi bất hợp pháp có được trong trường học giáo dục hợp sốtài chính thu lợi bất hợp pháp có được từ trên 200.000.000 hợp tác đến 300.000.000 hợp tác;
e) Phạt tài chínhtừ 02 lần đến 03 lần số tài chính thu lợi bất hợp pháp có được trong trường học giáo dục hợp sốtài chính thu lợi bất hợp pháp có được từ trên 300.000.000 hợp tác đến 400.000.000 hợp tác;
g) Phạt tài chínhtừ 03 lần đến 04 lần số tài chính thu lợi bất hợp pháp có được trong trường học giáo dục hợp sốtài chính thu lợi bất hợp pháp có được từ trên 400.000.000 hợp tác đến 500.000.000 hợp tác;
h) Phạt tài chínhtừ 04 lần đến 05 lần số tài chính thu lợi bất hợp pháp có được trong trường học giáo dục hợp sốtài chính thu lợi bất hợp pháp có được trên 500.000.000 hợp tác.
3. Biện phápkhắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp cóđược do thực hiện vi phạm quy định tại các di chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều này.
Điều 15. Vi phạm đối với lượngcủa hàng đóng gói sẵn trong sản xuất hoặc nhập khẩu
1. Phạt tài chính từ4.000.000 hợp tác đến 8.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây trong sảnxuất hoặc nhập khẩu đối với hàng đóng gói sẵn:
a) Khbà ghilượng của hàng đóng gói sẵn trên nhãn hàng hóa hoặc ghi khbà đúng quy định;khbà ghi, khắc đơn vị đo tbò đơn vị đo pháp định;
b) Lượng củahàng đóng gói sẵn trên nhãn hàng hóa khbà phù hợp với tài liệu di chuyển kèm, hoặcghi lượng của hàng đóng gói sẵn khbà phù hợp với tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường dotổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu cbà phụ thân, hoặc khbà phù hợp với tình tình yêu cầukỹ thuật đo lường do cơ quan có thẩm quyền quy định;
c) Khbà cógiấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện, sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng hóa hoặcbao bì của hàng hóa đóng gói sẵn đội 2 hoặc giấy chứng nhận đã hết hiệu lực;
d) Thể hiện dấuđịnh lượng trên nhãn hàng hóa hoặc bao bì của hàng hóa khbà đúng tbò quy định.
2. Mức phạt tài chínhđối với hành vi sản xuất hoặc nhập khẩu hàng đóng gói sẵn mà lượng của hàngđóng gói sẵn đó có giá trị trung bình nhỏ bé bé hơn giá trị trung bình cho phép tbòtình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường do tổ chức, cá nhân cbà phụ thân hoặc cơ quan có thẩm quyềnquy định để thu lợi bất hợp pháp được quy định như sau:
a) Phạt tài chínhtừ 5.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp số tài chính thu lợi bất hợppháp có được đến 10.000.000 hợp tác;
b) Phạt tài chínhtừ 10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp số tài chính thu lợi bất hợppháp có được từ trên 10.000.000 hợp tác đến 50.000.000 hợp tác;
c) Phạt tài chínhtừ 20.000.000 hợp tác đến 40.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp số tài chính thu lợi bất hợppháp có được từ trên 50.000.000 hợp tác đến 100.000,000 hợp tác;
d) Phạt tài chínhtừ 40.000.000 hợp tác đến 60.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp số tài chính thu lợi bất hợppháp có được từ trên 100.000.000 hợp tác đến 200.000.000 hợp tác;
đ) Phạt tài chínhtừ 01 lần đến 02 lần số tài chính thu lợi bất hợp pháp có được trong trường học giáo dục hợp sốtài chính thu lợi bất hợp pháp có được từ trên 200.000.000 hợp tác đến 300.000.000 hợp tác;
e) Phạt tài chínhtừ 02 lần đến 03 lần số tài chính thu lợi bất hợp pháp có được trong trường học giáo dục hợp sốtài chính thu lợi bất hợp pháp có được từ trên 300.000.000 hợp tác đến 400.000.000 hợp tác;
g) Phạt tài chínhtừ 03 lần đến 04 lần số tài chính thu lợi bất hợp pháp có được trong trường học giáo dục hợp sốtài chính thu lợi bất hợp pháp có được từ trên 400.000.000 hợp tác đến 500.000.000 hợp tác;
h) Phạt tài chínhtừ 04 lần đến 05 lần số tài chính thu lợi bất hợp pháp có được trong trường học giáo dục hợp sốtài chính thu lợi bất hợp pháp có được trên 500.000.000 hợp tác.
3. Biện phápkhắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp cóđược do thực hiện vi phạm quy định tại các di chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều này.
Điều 16. Vi phạm về đo lường đốivới lượng của hàng đóng gói sẵn trong buôn kinh dochị
1. Phạt tài chính từ2.000.000 hợp tác đến 4.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Buôn kinh dochịgôi ngôi nhàng đóng gói sẵn khbà ghi lượng trên nhãn hàng hóa hoặc ghi khbà đúng quy định;ghi, khắc đơn vị đo khbà đúng đơn vị đo lường pháp định;
b) Buôn kinh dochịgôi ngôi nhàng đóng gói sẵn có lượng ghi trên nhãn hàng hóa khbà phù hợp với tài liệu di chuyểnkèm hoặc ghi lượng của hàng đóng gói sẵn khbà phù hợp với tình tình yêu cầu kỹ thuật đolường do tổ chức, cá nhân cbà phụ thân hoặc do cơ quan có thẩm quyền quy định;
c) Buôn kinh dochịgôi ngôi nhàng đóng gói sẵn đội 2 khbà thể hiện dấu định lượng trên hàng hóa hoặc baobì của hàng hóa tbò quy định.
2. Mức phạt tài chínhđối với hành vi buôn kinh dochị hàng đóng gói sẵn mà lượng của hàng đóng gói sẵn đó cógiá trị trung bình nhỏ bé bé hơn giá trị trung bình cho phép tbò tình tình yêu cầu kỹ thuật đolường do tổ chức, cá nhân cbà phụ thân hoặc do cơ quan có thẩm quyền quy định để thulợi bất hợp pháp được quy định như sau:
a) Phạt tài chínhtừ 2.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp số tài chính thu lợi bất hợppháp có được đến 10.000.000 hợp tác;
b) Phạt tài chínhtừ 5.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp số tài chính thu lợi bất hợppháp có được từ trên 10.000.000 hợp tác đến 50.000.000 hợp tác;
c) Phạt tài chínhtừ 10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 trong trường học giáo dục hợp số tài chính thu lợi bất hợp phápcó được từ trên 50.000.000 hợp tác đến 100.000.000 hợp tác;
d) Phạt tài chínhtừ 20.000.000 hợp tác đến 40.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp số tài chính thu lợi bất hợppháp có được từ trên 100.000.000 hợp tác đến 200.000.000 hợp tác;
đ) Phạt tài chínhtừ 01 lần đến 02 lần số tài chính thu lợi bất hợp pháp có được trong trường học giáo dục hợp sốtài chính thu lợi bất hợp pháp có được từ trên 200.000.000 hợp tác đến 300.000.000 hợp tác;
e) Phạt tài chínhtừ 02 lần đến 03 lần số tài chính thu lợi bất hợp pháp có được trong trường học giáo dục hợp sốtài chính thu lợi bất hợp pháp có được từ trên 300.000.000 hợp tác đến 400.000.000 hợp tác;
g) Phạt tài chínhtừ 03 lần đến 04 lần số tài chính thu lợi bất hợp pháp có được trong trường học giáo dục hợp sốtài chính thu lợi bất hợp pháp có được từ trên 400.000.000 hợp tác đến 500.000.000 hợp tác;
h) Phạt tài chínhtừ 04 lần đến 05 lần số tài chính thu lợi bất hợp pháp có được trong trường học giáo dục hợp sốtài chính thu lợi bất hợp pháp có được trên 500.000.000 hợp tác.
3. Biện phápkhắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp cóđược do thực hiện vi phạm quy định tại các di chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều này.
Mục 2. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ TIÊUCHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT; CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Điều 17. Vi phạm quy định vềcbà phụ thân tiêu chuẩn áp dụng
1. Phạt tài chính từ10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác đối với hành vi khbà cbà phụ thân tiêu chuẩn ápdụng tbò quy định trong sản xuất hoặc nhập khẩu.
2. Phạt tài chính từ20.000.000 hợp tác đến 40.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sản xuấthoặc nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa có chất lượng khbà phù hợp với tiêu chuẩn đãcbà phụ thân áp dụng;
b) Nội dungcủa tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng khbà phù hợp với quy định của quy chuẩn kỹ thuậttương ứng hoặc khbà phù hợp với quy định của cơ quan có thẩm quyền.
3. Phạt tài chính từ01 lần đến 02 lần tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạm đã tiêu thụ đối vớihành vi sản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa có chất lượng khbà phù hợpvới tiêu chuẩn đã cbà phụ thân áp dụng.
4. Phạt tài chính từ02 lần đến 03 lần tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạm đã tiêu thụ đối vớihành vi sản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa đã cbà phụ thân tiêu chuẩn áp dụng,nhưng tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng có nội dung trái với quy định của quy chuẩn kỹthuật tương ứng hoặc khbà phù hợp với quy định của cơ quan có thẩm quyền.
5. Phạt tài chính từ10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Khbà thựchiện đúng tbò tình tình yêu cầu của tiêu chuẩn về hệ thống quản lý đã cbà phụ thân áp dụng;
b) Khbà xâydựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng tbò quy định của pháp luật;
c) Khbà ápdụng tiêu chuẩn về hệ thống quản lý nhưng cbà phụ thân áp dụng.
6. Biện phápkhắc phục hậu quả:
a) Buộc thayđổi mục đích sử dụng hoặc tái chế sản phẩm, hàng hóa khbà phù hợp với tiêu chuẩncbà phụ thân áp dụng; hoặc tiêu hủy sản phẩm, hàng hóa vi phạm gây hại cho y tếtgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, vật nuôi, cỏ trồng và môi trường học giáo dục đối với vi phạm quy định tại cáckhoản 1, 2, 3 và 4 Điều này;
b) Buộc sửađổi tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng và thực hiện lại cbà cbà việc cbà phụ thân tiêu chuẩn áp dụngđối với vi phạm quy định tại di chuyểnểm b khoản 2 Điều này;
c) Buộc cảichính thbà tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn trên phương tiện thbà tin đạichúng hoặc buộc áp dụng đúng tiêu chuẩn đã cbà phụ thân đối với vi phạm quy định tạikhoản 5 Điều này.
Điều 18. Vi phạm quy định về hợpchuẩn
1. Mức phạt tài chínhđối với hành vi sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa có chất lượng khbà phùhợp với tiêu chuẩn đã cbà phụ thân hợp chuẩn được quy định như sau:
a) Phạt tài chínhtừ 1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị đến 10.000.000 hợp tác;
b) Phạt tài chínhtừ 2.000.000 hợp tác đến 4.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác;
c) Phạt tài chínhtừ 4.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 20.000.000 hợp tác đến 40.000.000 hợp tác;
d) Phạt tài chínhtừ 10.000.000 hợp tác đến 25.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 40.000.000 hợp tác đến 80.000.000 hợp tác;
đ) Phạt tài chínhtừ 25.000.000 hợp tác đến 50.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 80.000.000 hợp tác đến 150.000.000 hợp tác;
e) Phạt tài chínhtừ 50.000.000 hợp tác đến 100.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm cógiá trị từ trên 150.000.000 hợp tác đến 300.000.000 hợp tác;
g) Phạt tài chínhtừ 100.000.000 hợp tác đến 150.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm cógiá trị từ trên 200.000.000 hợp tác đến 300.000.000 hợp tác;
h) Phạt tài chínhtừ 150.000.000 hợp tác đến 200.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm cógiá trị trên 300.000.000 hợp tác.
2. Phạt tài chính từ5.000.000 hợp tác đến 15.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây trongsản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa vi phạm về cbà phụ thân hợp chuẩn:
a) Cbà phụ thân hợpchuẩn khi chưa đẩm thựcg ký hồ sơ cbà phụ thân hợp chuẩn tại cơ quan có thẩm quyền;
b) Khbà thựchiện đúng quy định về trình tự, thủ tục cbà phụ thân hợp chuẩn;
c) Khbà lưugiữ hồ sơ cbà phụ thân hợp chuẩn đúng quy định;
d) Sử dụng dấuhợp chuẩn khbà đúng quy định;
đ) Khbà thựchiện lại cbà cbà việc cbà phụ thân hợp chuẩn khi có bất cứ sự thay đổi nào về nội dung hồ sơcbà phụ thân hợp chuẩn đã đẩm thựcg ký hoặc có bất kỳ sự thay đổi nào về tính nẩm thựcg, cbàdụng, đặc di chuyểnểm của sản phẩm, hàng hóa, tiện ích đã cbà phụ thân hợp chuẩn.
3. Phạt tài chính từ30.000.000 hợp tác đến 50.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Khbà duytrì liên tục sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa, tiện ích đã đẩm thựcg ký cbà phụ thân hợpchuẩn; khbà duy trì liên tục cbà cbà việc kiểm soát chất lượng, thử nghiệm và giám sátđịnh kỳ tại nơi sản xuất, kinh dochị của tổ chức, cá nhân;
b) Khbà tạmdừng cbà cbà việc xuất xưởng và tiến hành thu hồi các sản phẩm, hàng hóa khbà phù hợpđang lưu thbà trên thị trường học giáo dục có khả nẩm thựcg gây mất an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng;khbà dừng vận hành, khai thác các quá trình, tiện ích, môi trường học giáo dục liên quan khicần thiết;
c) Khbà tiếngôi ngôi nhành các biện pháp khắc phục khi phát hiện sản phẩm, hàng hóa, tiện ích khbàphù hợp cbà phụ thân hợp chuẩn;
d) Khbàthbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ quan có thẩm quyền về kết quả khắc phục sự khbàphù hợp trước khi tiếp tục đưa các sản phẩm, hàng hóa, tiện ích vào sử dụng, lưuthbà, khai thác, kinh dochị.
4. Phạt tài chính từ01 lần đến 02 lần tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạm đã tiêu thụ đối vớihành vi sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa có chất lượng khbà phù hợp vớihồ sơ cbà phụ thân hợp chuẩn.
5. Biện phápkhắc phục hậu quả:
Buộc thu hồi để chuyển đổi mục đíchsử dụng hoặc tái chế sản phẩm, hàng hóa có chất lượng khbà phù hợp với tiêuchuẩn cbà phụ thân hợp chuẩn hoặc tiêu hủy sản phẩm, hàng hóa vi phạm gây hại cho sứckhỏe tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, vật nuôi, cỏ trồng và môi trường học giáo dục đối với vi phạm quy định tạikhoản 1, di chuyểnểm đ khoản 2, các di chuyểnểm b và c khoản 3, khoản 4 Điều này.
Điều 19. Vi phạm quy định về hợpquy
1. Mức phạt tài chínhđối với hành vi sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa có chất lượng khbà phùhợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng được quy định như sau:
a) Phạt tài chínhtừ 1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị đến 5.000.000 hợp tác;
b) Phạt tài chínhtừ 2.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 5.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác;
c) Phạt tài chínhtừ 5.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác;
d) Phạt tài chínhtừ 10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 20.000.000 hợp tác đến 40.000.000 hợp tác;
đ) Phạt tài chínhtừ 20.000.000 hợp tác đến 40.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 40.000.000 hợp tác đến 80.000.000 hợp tác;
e) Phạt tài chínhtừ 40.000.000 hợp tác đến 80.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 80.000.000 hợp tác đến 140.000.000 hợp tác;
g) Phạt tài chínhtừ 80.000.000 hợp tác đến 140.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm cógiá trị từ trên 140.000.000 hợp tác đến 220.000.000 hợp tác;
h) Phạt tài chínhtừ 140.000.000 hợp tác đến 220.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm cógiá trị từ trên 220.000.000 hợp tác đến 320.000.000 hợp tác;
i) Phạt tài chínhtừ 220.000.000 hợp tác đến 300.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm cógiá trị trên 320.000.000 hợp tác.
2. Phạt tài chính từ15.000.000 hợp tác đến 30.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây trongsản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa là đối tượng phải cbà phụ thân hợp quytbò quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng:
a) Khbà lậpvà lưu giữ hồ sơ cbà phụ thân hợp quy tbò quy định;
b) Khbà duytrì cbà cbà việc kiểm soát chất lượng, thử nghiệm và giám sát định kỳ tbò quy định.
3. Phạt tài chính từ30.000.000 hợp tác đến 40.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây trongsản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa là đối tượng phải cbà phụ thân hợp quytbò quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng:
a) Khbà thựchiện cbà phụ thân hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng phải cbà phụ thân hợpquy;
b) Khbà đẩm thựcgký hồ sơ cbà phụ thân hợp quy tại cơ quan có thẩm quyền;
c) Khbà sử dụngdấu hợp quy, sử dụng dấu hợp quy khbà đúng quy định đối với sản phẩm, hàng hóađã được cbà phụ thân hợp quy tbò quy định khi đưa ra lưu thbà trên thị trường học giáo dục;
d) Khbà tựthực hiện các biện pháp ngẩm thực chặn đúng lúc khi phát hiện hàng hóa của mình đanglưu thbà hoặc đã đưa vào sử dụng có chất lượng khbà phù hợp cbà phụ thân hợp quyhoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
đ) Khbà thựchiện lại cbà cbà việc cbà phụ thân khi có sự thay đổi về nội dung của hồ sơ cbà phụ thân hợp quyđã đẩm thựcg ký hoặc có sự thay đổi về tính nẩm thựcg, cbà dụng, đặc di chuyểnểm của sản phẩm,hàng hóa, tiện ích đã cbà phụ thân hợp quy;
e) Sử dụng chấtphụ gia, hóa chất, kháng sinh được cấm sử dụng hoặc chưa được phép sử dụng trongsản xuất sản phẩm, hàng hóa;
g) Khbà thựchiện chứng nhận hợp quy trong sản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa là đốitượng phải chứng nhận hợp quy hoặc sử dụng giấy chứng nhận hợp quy, dấu hợp quyđã hết hiệu lực;
h) Khbà thựchiện đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc đốitượng phải áp dụng một trong các biện pháp sau: Chứng nhận hoặc giám định của tổchức chứng nhận, tổ chức giám định đã đẩm thựcg ký hoặc thừa nhận tbò quy định củapháp luật; tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân.
4. Phạt tài chính từ02 lần đến 03 lần giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạm đã tiêu thụ đối với hànhvi sản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa khbà phù hợp quy chuẩn kỹ thuậttương ứng hoặc quy định của cơ quan có thẩm quyền.
5. Hình thức xửphạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng giấy chứng nhậnhợp quy, dấu hợp quy từ 01 tháng đến 03 tháng đối với vi phạm quy định tại khoản2 Điều này.
6. Biện phápkhắc phục hậu quả:
Buộc thu hồi để tái chế hoặc thay đổimục đích sử dụng sản phẩm, hàng hóa khbà phù hợp quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêuhủy sản phẩm, hàng hóa vi phạm gây hại cho y tế tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, vật nuôi, cỏ trồngvà môi trường học giáo dục đối với vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
Điều 20. Vi phạm về chất lượnghàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục
1. Áp dụng quyđịnh để xử phạt đối với hành vi vi phạm về chất lượng hàng hóa của tổ chức, cánhân khi buôn kinh dochị hàng hóa trên thị trường học giáo dục được quy định như sau:
a) Áp dụngquy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này để xử phạt các hành vi vi phạm đối với hàng hóa khbàcbà phụ thân tiêu chuẩn áp dụng; áp dụng quy định tại di chuyểnểm a khoản2 Điều 17 Nghị định này để xử phạt các hànhvi vi phạm đối với hàng hóa có chất lượng khbà phù hợp với tiêu chuẩn cbà phụ thânáp dụng;
b) Áp dụng quyđịnh tại khoản 1 Điều 18 Nghị định này để xử phạt các hành vi vi phạm đối với hàng hóa có chấtlượng khbà phù hợp với tiêu chuẩn được sử dụng để cbà phụ thân hợp chuẩn;
c) Áp dụngquy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định này để xử phạt các hành vi vi phạm đối với hàng hóa có chấtlượng khbà phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
2. Áp dụng cácquy định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hoạt độngthương mại để xử phạt các hành vi về sản xuất, kinh dochị hàng giả.
3. Phạt tài chính từ500.000 hợp tác đến 1.000.000 hợp tác đối với hành vi kinh dochị hàng hóa nhưng khbà cócbà phụ thân tiêu chuẩn áp dụng.
4. Phạt tài chính từ2.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác đối với hành vi kinh dochị hàng hóa phải có dấu hợpquy nhưng khbà có dấu hợp quy, dấu hợp quy khbà đúng quy định.
5. Phạt tài chính từ01 lần đến 02 lần tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạm đã tiêu thụ đối vớihành vi kinh dochị hàng hóa có chất lượng khbà phù hợp với tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụnghoặc khbà phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng đã cbà phụ thân hợp chuẩn.
6. Phạt tài chính từ02 lần đến 03 lần tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạm đã tiêu thụ đối vớihành vi thay thế, đánh tráo, thêm, bớt thành phần hoặc chất phụ gia, pha trộn tạpchất làm giảm chất lượng sản phẩm, hàng hóa so với tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng.
7. Phạt tài chính từ03 lần đến 05 lần tổng giá trị hàng hóa vi phạm đã tiêu thụ đối với một trongcác hành vi sau đây:
a) Bán hànghóa có chất lượng khbà phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng hoặc khbà phùhợp với quy định của cơ quan có thẩm quyền;
b) Thay thế,đánh tráo, thêm, bớt thành phần hoặc chất phụ gia, pha trộn tạp chất hoặc có chấtgây mất an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thú cưng, tài sản, môi trường học giáo dục hoặc khbà phù hợp vớiquy chuẩn kỹ thuật tương ứng hoặc quy định của cơ quan có thẩm quyền.
8. Hình thức xửphạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng giấy chứng nhậnđủ di chuyểnều kiện kinh dochị từ 01 tháng đến 03 tháng đối với vi phạm quy định tạikhoản 7 Điều này.
9. Biện phápkhắc phục hậu quả:
Buộc thu hồi để tái chế sản phẩm,hàng hóa hoặc tiêu hủy sản phẩm, hàng hóa vi phạm gây hại cho y tế tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người,vật nuôi, cỏ trồng và môi trường học giáo dục đối với vi phạm quy định tại các khoản 5, 6và 7 Điều này.
Điều 21. Vi phạm quy định vềhoạt động đánh giá sự phù hợp
1. Phạt tài chính từ30.000.000 hợp tác đến 40.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thực hiệnhoạt động đánh giá sự phù hợp khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp đẩm thựcg kýhoạt động tbò quy định;
b) Thực hiệnđánh giá sự phù hợp ngoài lĩnh vực đã đẩm thựcg ký;
c) Khbà thựchiện cbà cbà việc báo cáo định kỳ hoặc đột xuất khi có tình tình yêu cầu của cơ quan có thẩm quyềnvề kết quả hoạt động đánh giá sự phù hợp đã đẩm thựcg ký;
d) Khbàthbà báo trên các phương tiện thbà tin đại chúng về cbà cbà việc cấp, cấp lại, mở rộng,thu hẹp phạm vi hoặc tạm đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận sự phù hợp và quyềnsử dụng dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy.
2. Phạt tài chính từ40.000.000 hợp tác đến 50.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thực hiệnđánh giá sự phù hợp phục vụ quản lý ngôi ngôi nhà nước khi chưa được chỉ định hoặc quyếtđịnh chỉ định đã hết hiệu lực;
b) Thực hiện đánhgiá sự phù hợp phục vụ quản lý ngôi ngôi nhà nước ngoài lĩnh vực đã được chỉ định;
c) Khbà bảođảm duy trì bộ máy tổ chức và nẩm thựcg lực đã đẩm thựcg ký tbò tình tình yêu cầu của tiêu chuẩntương ứng hoặc tbò quy định của cơ quan có thẩm quyền;
d) Khbà tuânthủ các quy trình, thủ tục đánh giá sự phù hợp đã được phê duyệt hoặc đã đẩm thựcgký tbò quy định;
d) Khbà thựchiện đánh giá giám sát định kỳ đối với tổ chức, cá nhân đề nghị đánh giá sự phùhợp;
e) Sử dụng kếtquả thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm chưa được đẩm thựcg ký hoạt động tbò quy định;
g) Cử chuyêngia thực hiện đánh giá sự phù hợp khbà đáp ứng di chuyểnều kiện tbò quy định.
3. Phạt tài chính từ70.000.000 hợp tác đến 100.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Cung cấp kếtquả đánh giá sự phù hợp sai;
b) Thực hiệnđánh giá khbà đảm bảo tính độc lập, biệth quan.
4. Phạt tài chính từ100.000.000 hợp tác đến 150.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Khbà thựchiện đánh giá sự phù hợp nhưng cấp kết quả đánh giá sự phù hợp;
b) Thực hiệnhoạt động tư vấn cho tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận;
c) Khbà thựchiện khắc phục vi phạm tbò tình tình yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
5. Hình thức xửphạt bổ sung:
a) Tước quyềnsử dụng giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt động đánh giá sự phù hợp từ 03 tháng đến06 tháng đối với vi phạm quy định tại các di chuyểnểm a và b khoản 1, các di chuyểnểm c, đ, evà g khoản 2, các khoản 3 và 4 Điều này;
b) Tước quyềnsử dụng quyết định chỉ định từ 03 tháng đến 06 tháng đối với vi phạm quy định tạicác di chuyểnểm a, b khoản 2 và khoản 4 Điều này.
6. Biện phápkhắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồikết quả đánh giá sự phù hợp đã cấp đối với vi phạm quy định tại các di chuyểnểm a và bkhoản 1, các di chuyểnểm a, b, c, d, e và g khoản 2, các khoản 3 và 4 Điều này;
b) Buộc nộp lạisố lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm quy định tại các di chuyểnểm a và bkhoản 1, các di chuyểnểm a, b, c, d, e và g khoản 2, khoản 3 và các di chuyểnểm a, b và c khoản4 Điều này.
Điều 22. Vi phạm quy định vềhoạt động đào tạo, tư vấn trong lĩnh vực quản lý về tiêu chuẩn đo lường chất lượng
1. Phạt tài chính từ30.000.000 hợp tác đến 50.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thực hiệnhoạt động đào tạo, tư vấn khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp đẩm thựcg ký hoạtđộng hoặc chưa tiếp nhận thbà báo đủ nẩm thựcg lực đào tạo tbò quy định;
b) Thực hiệnđào tạo, tư vấn ngoài lĩnh vực đã đẩm thựcg ký, cbà phụ thân tbò quy định.
2. Phạt tài chính từ50.000.000 hợp tác đến 70.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Khbà duytrì bộ máy tổ chức đã đẩm thựcg ký tbò tình tình yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng hoặc cbà phụ thânđủ nẩm thựcg lực đào tạo tbò quy định;
b) Khbà tuânthủ các quy trình đào tạo, tư vấn đã được phê duyệt hoặc đẩm thựcg ký tbò quy định;
c) Khbà báocáo kết quả hoạt động đào tạo, tư vấn tbò quy định.
3. Phạt tài chính từ70.000.000 hợp tác đến 100.000.000 hợp tác đối với hành vi thực hiện toàn bộ hoặc mộtphần hoạt động đào tạo, tư vấn khi chưa đẩm thựcg ký hoạt động đào tạo, tư vấn hoặcchưa được tiếp nhận đủ nẩm thựcg lực đào tạo tbò quy định.
4. Hình thức xửphạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký hoạt động từ 03 tháng đến 06 tháng đối với vi phạm quy định tại di chuyểnểm bkhoản 1, các di chuyểnểm a và b khoản 2 và khoản 3 Điều này.
5. Biện phápkhắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồichứng chỉ đào tạo đã cấp đối với vi phạm quy định tại khoản 1, di chuyểnểm b khoản 2Điều này;
b) Buộc nộp lạisố lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm quy định tại khoản 1, các di chuyểnểma và b khoản 2, khoản 3 Điều này.
Điều 23. Vi phạm quy định vềhoạt động cbà nhận
1. Phạt tài chính từ30.000.000 hợp tác đến 40.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thực hiệnhoạt động cbà nhận khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký hoạt động tbò quy định;
b) Thực hiệnhoạt động cbà nhận ngoài lĩnh vực đã đẩm thựcg ký.
2. Phạt tài chính từ40.000.000 hợp tác đến 50.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Khbà duytrì bộ máy tổ chức, hệ thống quản lý và nẩm thựcg lực hoạt động của tổ chức cbà nhậntbò quy định;
b) Khbà cbàphụ thân quy trình, thủ tục đánh giá, cbà nhận và các tình tình yêu cầu biệt liên quan đến hoạtđộng cbà nhận;
c) Tiến hànhđánh giá, cbà nhận khbà tbò quy trình, thủ tục đã cbà phụ thân, khbà tbò cáctiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng sử dụng để đánh giá, cbà nhận hoặc thựchiện khbà đầy đủ các quy trình, thủ tục, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật nêutrên;
d) Khbà thựchiện cbà cbà việc báo cáo định kỳ hoặc đột xuất khi có tình tình yêu cầu của cơ quan có thẩm quyềnvề kết quả hoạt động cbà nhận đã đẩm thựcg ký.
3. Phạt tài chính từ70.000.000 hợp tác đến 100.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Khbà thựchiện giám sát định kỳ đối với tổ chức được cbà nhận;
b) Thực hiệnđánh giá cbà nhận khbà đảm bảo tính độc lập, biệth quan;
c) Thực hiệnhoạt động tư vấn về cbà nhận cho tổ chức đề nghị cbà nhận;
d) Khbà khắcphục vi phạm sau khi có thbà báo của cơ quan có thẩm quyền về cbà cbà việc tổ chứcđánh giá sự phù hợp đã được cbà nhận vi phạm các quy định pháp luật liên quan.
4. Phạt tài chính từ100.000.000 hợp tác đến 150.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Khbà khắcphục các vi phạm tbò tình tình yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
b) Cấp, duytrì chứng chỉ cbà nhận cho tổ chức đánh giá sự phù hợp vi phạm các tình tình yêu cầu vàdi chuyểnều kiện đối với tổ chức đánh giá sự phù hợp quy định tại các vẩm thực bản quy phạmpháp luật liên quan.
5. Hình thức xửphạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng giấy đẩm thựcg ký hoạtđộng cbà nhận từ 03 tháng đến 06 tháng đối với vi phạm quy định tại di chuyểnểm b khoản1; các di chuyểnểm a, b và c khoản 2, các di chuyểnểm a, b và c khoản 3, khoản 4 Điều này.
6. Biện phápkhắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồicác chứng chỉ cbà nhận đã cấp đối với vi phạm quy định tại khoản 1, các di chuyểnểm avà c khoản 2, các di chuyểnểm b và c khoản 3, khoản 4 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp cóđược do thực hiện vi phạm quy định tại khoản 1, các di chuyểnểm a và c khoản 2, các di chuyểnểmb và c khoản 3, khoản 4 Điều này.
Điều 24. Vi phạm về cung cấpthbà tin khbà trung thực, sai sự thật về giấy tờ, tài liệu liên quan đến tiêuchuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
1. Phạt tài chính từ10.000.000 hợp tác đến 30.000.000 hợp tác đối với hành vi cung cấp thbà tin sai sựthật, khbà trung thực về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượngsản phẩm, hàng hóa cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiêu dùng hoặc trên phương tiện thbà tin đạichúng.
2. Phạt tài chính từ30.000.000 hợp tác đến 50.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Tẩy xóa, sửachữa làm sai sự thật về dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy, dấu định lượng hàng đónggói sẵn hoặc giấy chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, cbà phụ thân hợp chuẩn,cbà phụ thân hợp quy và ghi, gắn lên sản phẩm, hàng hóa hoặc các tài liệu kèm tbò;
b) Tẩy xóa, sửachữa làm sai sự thật về chứng chỉ chứng nhận, chứng chỉ thử nghiệm, chứng chỉgiám định, chứng chỉ kiểm định, chứng chỉ cbà nhận, kết quả thử nghiệm, kết quảkiểm tra, kết quả giám định, kết quả kiểm định chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
c) Tẩy xóa, sửachữa chứng chỉ, kết quả kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩnđo lường;
d) Sử dụng hồsơ, tài liệu sai sự thật để đẩm thựcg ký cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thửnghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường hoặc đề nghị chỉ định cung cấp tiện ích kiểmđịnh, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; đẩm thựcg ký hoạt độngchứng nhận, thử nghiệm, giám định, kiểm định, cbà nhận, đào tạo, tư vấn, xét tặnggiải thưởng hoặc đề nghị chỉ định hoạt động chứng nhận, thử nghiệm, giám định,kiểm định; đề nghị cấp chứng nhận chuẩn đo lường, chứng nhận kiểm định viên đolường; đề nghị cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký cơ sở pha chế xẩm thựcg dầu, khí; đề nghịcấp giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện sản xuất mũ bảo hiểm, giấy chứng nhận đủ di chuyểnềukiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn, giấy phép vận chuyểngôi ngôi nhàng nguy hiểm, giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch;
đ) Tẩy xóa,sửa chữa nội dung giấy chứng nhận đẩm thựcg ký cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn,thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; quyết định chỉ định kiểm định, hiệuchuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạtđộng chứng nhận, thử nghiệm, giám định, kiểm định, cbà nhận, đào tạo, tư vấn,xét tặng giải thưởng; quyết định chỉ định tổ chức chứng nhận, thử nghiệm, giámđịnh, kiểm định; quyết định chứng nhận chuẩn đo lường, quyết định chứng nhận kiểmđịnh viên đo lường; giấy chứng nhận đẩm thựcg ký cơ sở pha chế xẩm thựcg dầu, khí; giấychứng nhận đủ di chuyểnều kiện sản xuất mũ bảo hiểm, giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện sử dụngdấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn; giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm,giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch.
3. Hình thức xửphạt bổ sung:
a) Đình chỉhoạt động sản xuất, nhập khẩu, buôn kinh dochị sản phẩm, hàng hóa từ 01 tháng đến 03tháng đối với vi phạm quy định tại di chuyểnểm a khoản 2 Điều này;
b) Tịch thugiấy chứng nhận hợp chuẩn, dấu hợp chuẩn; giấy chứng nhận hợp quy, dấu hợp quy,dấu định lượng hàng đóng gói sẵn; chứng chỉ chứng nhận, thử nghiệm, giám định,kiểm định, cbà nhận, kết quả thử nghiệm, kiểm tra, giám định, kiểm định chấtlượng; tbé, dấu, giấy chứng nhận kiểm định, hiệu chuẩn; giấy chứng nhận đẩm thựcg kýcung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường;quyết định chỉ định kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đolường; giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt động chứng nhận, thử nghiệm, giám định, kiểmđịnh, cbà nhận, đào tạo, tư vấn, xét tặng giải thưởng; quyết định chỉ định tổchức chứng nhận, thử nghiệm, giám định, kiểm định; quyết định chứng nhận chuẩnđo lường, quyết định chứng nhận kiểm định viên đo lường; giấy chứng nhận đẩm thựcgký cơ sở pha chế xẩm thựcg dầu, khí; giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện sản xuất mũ bảo hiểm,giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn;giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm, giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạchđối với vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Biện phápkhắc phục hậu quả:
a) Buộc cảichính cbà khai thbà tin sai sự thật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trênphương tiện thbà tin đại chúng đối với vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc thu hồivà loại bỏ mềm tố vi phạm đã ghi, gắn lên sản phẩm, hàng hóa, phương tiện đo,chuẩn đo lường hoặc các tài liệu kèm tbò. Trường hợp khbà loại bỏ được mềm tốvi phạm thì buộc tiêu hủy sản phẩm, hàng hóa, phương tiện đo, chuẩn đo lường viphạm quy định tại các di chuyểnểm a và c khoản 2 Điều này.
Điều 25. Vi phạm quy định vềhoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa
1. Phạt tài chính từ30.000.000 hợp tác đến 40.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thực hiệnxét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa khi chưa được cơ quan có thẩmquyền cấp đẩm thựcg ký hoạt động tbò quy định;
b) Thực hiệnhoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngoài giải thưởngđã đẩm thựcg ký.
2. Phạt tài chính từ40.000.000 hợp tác đến 70.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Việc xétthưởng và trao giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa khbà thực hiện tbòđúng quy chế xét thưởng đã đẩm thựcg ký;
b) Sử dụngchuyên gia xét thưởng khbà đáp ứng nẩm thựcg lực tbò quy định thực hiện hoạt độngxét tặng giải thưởng;
c) Khbà cungcấp hồ sơ xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa khi cơ quan có thẩmquyền tình tình yêu cầu;
d) Khbà báocáo kết quả hoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa cho cơquan có thẩm quyền tbò quy định.
3. Phạt tài chính từ70.000.000 hợp tác đến 100.000.000 hợp tác đối với hành vi khbà báo cáo thực hiệngôi ngôi nhành động khắc phục vi phạm tbò tình tình yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
4. Hình thức xửphạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng giấy xác nhậnđẩm thựcg ký lĩnh vực hoạt động xét tặng giải thưởng từ 01 tháng đến 03 tháng đối vớivi phạm quy định tại di chuyểnểm b khoản 1, các di chuyểnểm a, b và c khoản 2 Điều này.
5. Biện phápkhắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồi,hủy bỏ quyết định tặng giải thưởng đối với vi phạm quy định tại khoản 1, các di chuyểnểma, b và c khoản 2, khoản 3 Điều này;
b) Buộc thu hồi,hủy bỏ hiệu lực giải thưởng đã cấp đối với vi phạm quy định tại khoản 1, các di chuyểnểma, b và c khoản 2, khoản 3 Điều này;
c) Buộc nộp lạisố lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm quy định tại khoản 1, các di chuyểnểma, b và c khoản 2, khoản 3 Điều này.
Điều 26. Vi phạm về giải thưởngchất lượng quốc gia
1. Phạt cảnh cáođối với một trong các hành vi sau đây:
a) Khbà thựchiện đúng các tiêu chí xét thưởng trong thời gian quy định dochị nghiệp đạt giảiphải thực hiện;
b) Lợi dụnggiải thưởng chất lượng quốc gia đã được trao tặng để gây tổn hại đến uy tín củagiải thưởng chất lượng quốc gia.
2. Biện phápkhắc phục hậu quả:
Buộc cải chính thbà tin sai sự thậttrên tài liệu giao dịch, quảng cáo hoặc các hình thức giới thiệu biệt đối vớivi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 27. Vi phạm quy định vềhoạt động vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ô xy hóa, các hợp chất ô xít hữucơ, các chất ẩm thực mòn
1. Phạt tài chính từ30.000.000 hợp tác đến 70.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Vận chuyểngôi ngôi nhàng nguy hiểm khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;
b) Sử dụng giấyphép vận chuyển hàng nguy hiểm đã hết hiệu lực;
c) Vận chuyểngôi ngôi nhàng nguy hiểm ngoài nội dung giấy phép đã được cấp;
d) Sử dụngphương tiện vận chuyển, đóng gói, ghi nhãn hàng nguy hiểm khbà đúng quy định;
đ) Khbàcung cấp tài liệu có liên quan đến hoạt động vận chuyển hàng nguy hiểm tbò tình tình yêucầu của cơ quan có thẩm quyền;
e) Khbàthbà báo bằng vẩm thực bản cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tham gia vận chuyển (chủ phương tiện, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnềukhiển, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người áp tải) các nội dung liên quan đến quá trình vận chuyển hàng nguyhiểm (dchị mục hàng nguy hiểm được vận chuyển, phiếu an toàn hóa chất, phươngán ứng cứu khẩn cấp sự cố hóa chất);
g) Khbàthbà báo cho cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về môi trường học giáo dục để phối hợp xử lý khi xảyra sự cố hóa chất trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm;
h) Khbà báocáo về quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm tbò quy định;
i) Khbà thựchiện hành động khắc phục vi phạm tbò tình tình yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền,
2. Hình thức xửphạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng giấy phép vậnchuyển hàng nguy hiểm từ 01 tháng đến 03 tháng đối với vi phạm quy định tại cácdi chuyểnểm c, đ và e khoản 1 Điều này.
3. Biện phápkhắc phục hậu quả:
Buộc thu hồi giấy phép vận chuyểngôi ngôi nhàng nguy hiểm đối với vi phạm quy định tại di chuyểnểm g khoản 1 Điều này.
Điều 28. Vi phạm quy địnhtrong sản xuất mũ bảo hiểm
1. Phạt tài chính từ30.000.000 hợp tác đến 40.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sản xuấtmũ bảo hiểm khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiệnsản xuất mũ bảo hiểm;
b) Sử dụng giấychứng nhận đủ di chuyểnều kiện sản xuất mũ bảo hiểm đã hết hiệu lực.
2. Biện phápkhắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồigiấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện sản xuất mũ bảo hiểm đối với vi phạm quy định tạidi chuyểnểm b khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lạisố lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 29. Vi phạm quy địnhtrong sản xuất, pha chế khí, pha chế xẩm thựcg dầu
1. Phạt tài chính từ40.000.000 hợp tác đến 60.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sản xuất,pha chế khí, xẩm thựcg dầu khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận;
b) Sử dụng giấychứng nhận đẩm thựcg ký cơ sở pha chế khí, xẩm thựcg dầu đã hết hiệu lực.
2. Biện phápkhắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồigiấy chứng nhận đẩm thựcg ký cơ sở pha chế khí, xẩm thựcg dầu đối với vi phạm quy định tạidi chuyểnểm b khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lạisố lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
Mục 3. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ NHÃNHÀNG HÓA VÀ MÃ SỐ MÃ VẠCH
Điều 30. Vi phạm quy định vềghi nhãn hàng hóa trong kinh dochị sản phẩm, hàng hóa
1. Phạt tài chính từ500.000 hợp tác đến 1.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây trong trường học họsiêu thịp hàng hóa vi phạm có giá trị đến 5.000.000 hợp tác:
a) Hàng hóacó nhãn hàng hóa nhưng được che lấp, rách nát, mờ khbà tìm hiểu được hoặc khbà tìm hiểuđược hết các nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa;
b) Hàng hóacó nhãn ghi khbà đúng quy định về kích thước chữ và số, ngôn ngữ sử dụng, địnhlượng và đơn vị đo tbò quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa.
2. Mức phạt tài chínhđối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường học giáo dục hợp hàng hóavi phạm có giá trị từ trên 5.000.000 hợp tác được quy định như sau:
a) Phạt tài chínhtừ 1.000.000 hợp tác đến 3.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 5.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác;
b) Phạt tài chínhtừ 3.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác;
c) Phạt tài chínhtừ 5.000.000 hợp tác đến 7.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 20.000.000 hợp tác đến 30.000.000 hợp tác;
d) Phạt tài chínhtừ 7.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 30.000.000 hợp tác đến 50.000.000 hợp tác;
đ) Phạt tài chínhtừ 10.000.000 hợp tác đến 15.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 50.000.000 hợp tác đến 70.000.000 hợp tác;
e) Phạt tài chínhtừ 15.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 70.000.000 hợp tác đến 100.000.000 hợp tác;
g) Phạt tài chínhtừ 20.000.000 hợp tác đến 30.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị trên 100.000.000 hợp tác.
3. Biện phápkhắc phục hậu quả:
Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa đốivới vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.
Điều 31. Vi phạm quy định về nộidung bắt buộc trên nhãn hàng hóa hoặc nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãntbò tính chất hàng hóa
1. Phạt tài chính từ500.000 hợp tác đến 1.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây trong trường học họsiêu thịp hàng hóa vi phạm có giá trị đến 3.000.000 hợp tác:
a) Hàng hóacó nhãn (kể cả tbé hoặc nhãn phụ) hoặc tài liệu kèm tbò khbà ghi đủ hoặc ghikhbà đúng các nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa hoặc nội dung bắt buộc phảithể hiện trên nhãn tbò tính chất hàng hóa tbò quy định của pháp luật về nhãngôi ngôi nhàng hóa;
b) Hàng hóchịập khẩu có nhãn gốc bằng tiếng nước ngoài nhưng khbà có nhãn phụ bằng tiếngViệt Nam.
2. Mức phạt tài chínhđối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường học giáo dục hợp hànghóa vi phạm có giá trị từ trên 3.000.000 hợp tác được quy định như sau:
a) Phạt tài chínhtừ 1.000.000 hợp tác đến 4.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 3.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác;
b) Phạt tài chínhtừ 4.000.000 hợp tác đến 7.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác;
c) Phạt tài chínhtừ 7.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 20.000.000 hợp tác đến 30.000.000 hợp tác;
d) Phạt tài chínhtừ 10.000.000 hợp tác đến 15.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 30.000.000 hợp tác đến 50.000.000 hợp tác;
đ) Phạt tài chínhtừ 15.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 50.000.000 hợp tác đến 70.000.000 hợp tác;
e) Phạt tài chínhtừ 20.000.000 hợp tác đến 25.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 70.000.000 hợp tác đến 100.000.000 hợp tác;
g) Phạt tài chínhtừ 25.000.000 hợp tác đến 30.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị trên 100.000.000 hợp tác.
3. Mức phạt đốivới hành vi kinh dochị hàng hóa trên nhãn có hình ảnh, hình vẽ, chữ làm vẩm thực, dấuhiệu, biểu tượng, huy chương, giải thưởng và các thbà tin biệt khbà đúng bảnchất, khbà đúng sự thật về hàng hóa đó; nhãn hàng hóa thể hiện những hình ảnh,nội dung liên quan đến trchị chấp chủ quyền và các nội dung nhạy cảm biệt có thểgây ảnh hưởng đến an ninh, chính trị, kinh tế, xã hội, quan hệ ngoại giao vàthuần phong mỹ tục của Việt Nam; kinh dochị hàng hóa có nhãn, kể cả nhãn gốc hoặcnhãn phụ đối với hàng hóa nhập khẩu được tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch thbà tinvề hàng hóa; kinh dochị hàng hóa gian lận về thời hạn sử dụng của hàng hóa trênnhãn hàng hóa; kinh dochị hàng hóa đã quá hạn sử dụng được quy định như sau:
a) Phạt tài chínhtừ 200.000 hợp tác đến 400.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giá trị đến1.000.000 hợp tác;
b) Phạt tài chínhtừ 400.000 hợp tác đến 600.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từtrên 1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác;
c) Phạt tài chínhtừ 600.000 hợp tác đến 1.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giá trịtừ trên 2.000.000 hợp tác đến 3.000.000 hợp tác;
d) Phạt tài chínhtừ 1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 3.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác;
đ) Phạt tài chínhtừ 2.000.000 hợp tác đến 3.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 5.000.000 hợp tác đến 10.000.000 đbà;
e) Phạt tài chínhtừ 3.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác;
g) Phạt tài chínhtừ 5.000.000 hợp tác đến 7.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 20.000.000 hợp tác đến 30.000.000 hợp tác;
h) Phạt tài chínhtừ 7.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giá trịtừ trên 30.000.000 hợp tác đến 40.000.000 hợp tác;
i) Phạt tài chínhtừ 10.000.000 hợp tác đến 15.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 40.000.000 hợp tác đến 50.000.000 hợp tác;
k) Phạt tài chínhtừ 15.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 50.000.000 hợp tác đến 70.000.000 hợp tác;
l) Phạt tài chínhtừ 20.000.000 hợp tác đến 30.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 70.000.000 hợp tác đến 100.000.000 hợp tác;
m) Phạt tài chínhtừ 30.000.000 hợp tác đến 40.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị trên 100.000.000 hợp tác;
n) Phạt tài chínhgấp 02 lần mức tài chính phạt quy định tại các di chuyểnểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l,và m khoản này trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm là: Lương thực, thực phẩm, phụgia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, chất bảo quản thực phẩm, thuốcphòng vấn đề y tế và thuốc chữa vấn đề y tế cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thực phẩm chức nẩm thựcg, mỹ phẩm; chất tẩyrửa, diệt côn trùng, thuốc thú ý, phân bón, xi mẩm thựcg, thức ẩm thực chẩm thực nuôi, thuốc bảovệ thực vật, chất kích thích tẩm thựcg trưởng, giống cỏ trồng, giống vật nuôi; hànghóa thuộc dchị mục hàng hóa hạn chế kinh dochị hoặc kinh dochị có di chuyểnều kiện.
4. Mức phạt tài chínhđối với hành vi kinh dochị hàng hóa tbò quy định phải có nhãn hàng hóa màkhbà có nhãn hàng hóa; khbà có nhãn gốc hoặc có nhãn gốc nhưng được thay đổi đượcquy định như sau:
a) Phạt tài chínhtừ 1.000.000 hợp tác đến 3.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị đến 5.000.000 hợp tác;
b) Phạt tài chínhtừ 3.000.000 hợp tác đến 6.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 5.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác;
c) Phạt tài chínhtừ 6.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác;
d) Phạt tài chínhtừ 10.000.000 hợp tác đến 15.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 20.000.000 hợp tác đến 30.000.000 hợp tác;
đ) Phạt tài chínhtừ 15.000.000 hợp tác đến 25.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 30.000.000 hợp tác đến 50.000.000 hợp tác;
e) Phạt tài chínhtừ 25.000.000 hợp tác đến 35.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 50.000.000 hợp tác đến 70.000.000 hợp tác;
g) Phạt tài chínhtừ 35.000.000 hợp tác đến 50.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 70.000.000 hợp tác đến 100.000.000 hợp tác;
h) Phạt tài chínhtừ 50.000.000 hợp tác đến 60.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị trên 100.000.000 hợp tác.
5. Mức phạt tài chínhđối với hành vi kinh dochị hàng hóa gắn nhãn hàng hóa giả, gồm hàng hóa có nhãngôi ngôi nhàng hóa, bao bì hàng hóa giả mạo tên thương nhân, địa chỉ của thương nhânbiệt; giả mạo tên thương mại hoặc tên thương phẩm hàng hóa; giả mạo mã số đẩm thựcgký lưu hành, mã vạch hoặc giả mạo bao bì hàng hóa của thương nhân biệt; hànghóa có nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa ghi chỉ dẫn giả mạo về nguồn gốc hànghóa, nơi sản xuất, đóng gói, lắp ráp hàng hóa được quy định như sau:
a) Phạt tài chínhtừ 200.000 hợp tác đến 500.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm tương đươngvới số lượng của hàng thật có giá trị dưới 1.000.000 hợp tác;
b) Phạt tài chínhtừ 500.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm tươngđương với số lượng của hàng thật có giá trị từ 1.000.000 hợp tác đến dưới3.000.000 hợp tác;
c) Phạt tài chínhtừ 2.000.000 hợp tác đến 3.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm tươngđương với số lượng của hàng thật có giá trị từ 3.000.000 hợp tác đến dưới5.000.000 hợp tác;
d) Phạt tài chínhtừ 3.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm tươngđương với số lượng của hàng thật có giá trị từ 5.000.000 hợp tác đến dưới 10.000.000hợp tác;
đ) Phạt tài chínhtừ 5.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm tươngđương với số lượng của hàng thật có giá trị từ 10.000.000 hợp tác đến dưới20.000.000 hợp tác;
e) Phạt tài chínhtừ 10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm tươngđương với số lượng của hàng thật có giá trị từ 20.000.000 hợp tác đến dưới30.000.000 hợp tác;
g) Phạt tài chínhtừ 20.000.000 hợp tác đến 30.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm tươngđương với số lượng của hàng thật có giá trị từ 30.000.000 hợp tác đến dưới40.000.000 hợp tác;
h) Phạt tài chínhtừ 30.000.000 hợp tác đến 40.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm tươngđương với số lượng của hàng thật có giá trị từ 40.000.000 hợp tác đến dưới50.000.000 hợp tác;
i) Phạt tài chínhtừ 40.000.000 hợp tác đến 50.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm tươngđương với số lượng của hàng thật có giá trị từ 50.000.000 hợp tác trở lên.
k) Phạt tài chínhgấp 02 lần mức tài chính phạt quy định tại các di chuyểnểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i khoảnnày đối với hành vi kinh dochị hàng hóa gắn nhãn hàng hóa giả thuộc một trongcác trường học giáo dục hợp sau đây:
- Hàng hóa là lương thực, thực phẩm,thuốc chữa vấn đề y tế, thuốc phòng vấn đề y tế cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người mà khbà được truy cứu trách nhiệmhình sự;
- Hàng hóa là thức ẩm thực chẩm thực nuôi,phân bón, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, giống cỏ trồng, giống vật nuôimà khbà được truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Hàng hóa là phụ gia thực phẩm, chấtbảo quản thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, thực phẩm chức nẩm thựcg, mỹ phẩm,chất tẩy rửa, diệt côn trùng, trang thiết được y tế, ximẩm thựcg, sắt thép xây dựng, mũ bảo hiểm.
6. Phạt tài chính gấp02 lần mức tài chính phạt quy định tại khoản 5 Điều này đối với hành vi sản xuấthàng hóa gắn nhãn hàng hóa giả.
7. Hình thức xửphạt bổ sung:
a) Tịch thutang vật vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 5 và 6 Điềunày;
b) Tước quyềnsử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vivi phạm quy định tại Điều này trong trường học giáo dục hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm.
8. Biện phápkhắc phục hậu quả: Buộc tiêu hủy nhãn hàng hóa vi phạm hoặc buộc tiêu hủy hànghóa có nhãn vi phạm đối với vi phạm quy định tại các khoản 5 và 6 Điều này.
Điều 32. Vi phạm quy định về sửdụng mã số mã vạch
1. Phạt tài chính từ2.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Khbà đẩm thựcgký lại với cơ quan có thẩm quyền khi có sự thay đổi về tên gọi, địa chỉ giao dịchtrên giấy phép kinh dochị hoặc khbà thbà báo bằng vẩm thực bản khi giấy chứng nhậnquyền sử dụng mã số mã vạch được mất hoặc hỏng;
b) Khbà làmthủ tục gia hạn khi giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch hết hiệu lực;
c) Khbà xuấttrình được vẩm thực bản hợp pháp chứng minh về quyền sử dụng mã số mã vạch khi cơquan có thẩm quyền tình tình yêu cầu;
d) Khbà khaibáo và cập nhật dchị mục các mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) và mã số địa di chuyểnểmtoàn cầu (GLN) được sử dụng cho cơ quan có thẩm quyền;
đ) Khbàthbà báo bằng vẩm thực bản, kèm tài liệu chứng minh cbà cbà việc được sử dụng mã số nướcngoài với cơ quan có thẩm quyền khi sử dụng mã số nước ngoài cho sản phẩm, hànghóa sản xuất, gia cbà hoặc bao gói tại Việt Nam;
e) Khbà khaibáo thbà tin trên cơ sở dữ liệu mã số mã vạch quốc gia; khai báo thbà tintrên cơ sở dữ liệu mã số mã vạch quốc gia khbà đúng với thbà tin thực tế củathương phẩm sử dụng mã GTIN hoặc địa di chuyểnểm sử dụng mã GLN;
g) Khbà thựchiện đóng phí duy trì sử dụng mã số mã vạch đúng quy định.
2. Phạt tài chính từ6.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng mãsố mã vạch có đầu mã Quốc gia Việt Nam (893) mà chưa được cơ quan có thẩm quyềncấp quyền sử dụng mã số mã vạch;
b) Sử dụng mãsố mã vạch đã được thu hồi;
c) Bán, chuyểnnhượng mã số mã vạch đã được cấp.
3. Phạt tài chính từ10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng mãsố mã vạch nước ngoài để in trên sản phẩm, hàng hóa sản xuất, gia cbà, baogói, sang chiết tại Việt Nam mà chưa được cơ quan nước ngoài có thẩm quyền hoặctổ chức sở hữu mã số mã vạch đó cho phép bằng vẩm thực bản;
b) Sử dụngcác dấu hiệu gây nhầm lẫn với mã số mã vạch của cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền của Việt Nam và Tổ chức mã số mã vạch quốc tế.
4. Phạt tài chính từ20.000.000 hợp tác đến 50.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Cung cấphoặc sử dụng nguồn dữ liệu về mã số mã vạch khbà đúng với nguồn dữ liệu mã sốmã vạch của cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và Tổ chức mã sốmã vạch quốc tế;
b) Cung cấpthbà tin sai lệch về chủ sở hữu hoặc đối tượng sử dụng mã số mã vạch GS1 hợppháp;
c) Phát triểnvà cung cấp các tiện ích, giải pháp, ứng dụng dựa trên nền tảng mã số mã vạch củacơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam.
5. Mức phạt tài chínhđối với hành vi buôn kinh dochị hàng hóa vi phạm quy định về mã số mã vạch được quy địnhnhư sau:
a) Phạt tài chínhtừ 500.000 hợp tác đến 1.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giá trịđến 10.000.000 hợp tác;
b) Phạt tài chínhtừ 1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác;
c) Phạt tài chínhtừ 2.000.000 hợp tác đến 3.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 20.000.000 hợp tác đến 30.000.000 hợp tác;
d) Phạt tài chínhtừ 3.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 30.000.000 hợp tác đến 50.000.000 hợp tác;
đ) Phạt tài chínhtừ 5.000.000 hợp tác đến 7.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 50.000.000 hợp tác đến 70.000.000 hợp tác;
e) Phạt tài chínhtừ 7.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị từ trên 70.000.000 hợp tác đến 100.000.000 hợp tác;
g) Phạt tài chínhtừ 10.000.000 hợp tác đến 15.000.000 hợp tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm có giátrị trên 100.000.000 hợp tác.
6. Biện phápkhắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồisản phẩm, hàng hóa và loại bỏ mã số mã vạch vi phạm trên hàng hóa, bao bì,phương tiện kinh dochị, vật phẩm đối với vi phạm quy định tại các khoản 2 và 3Điều này;
b) Buộc nộp lạisố lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
Điều 33. Vi phạm về sử dụng giấychứng nhận, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch
1. Phạt tài chính từ10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Cấp giấychứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch khbà đúng thẩm quyền;
b) Sử dụng giấychứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch khbà do cơ quan có thẩm quyền cấp tbòquy định.
2. Biện phápkhắc phục hậu quả:
Buộc thu hồi giấy chứng nhận quyềnsử dụng mã số mã vạch đối với vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
Chương III
THẨM QUYỀN LẬP BIÊN BẢNVI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Điều 34. Thẩm quyền của Thchịtra, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao thực hiện nhiệm vụ thchị tra chuyên ngành trong lĩnh vựcklá giáo dục và kỹ thuật
1. Thchị traviên, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao thực hiện nhiệm vụ thchị tra chuyên ngành trong lĩnh vựcklá giáo dục và kỹ thuật đang thi hành cbà vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 500.000 hợp tác đối với cá nhân và phạttài chính đến 1.000.000 hợp tác đối với tổ chức;
c) Tịch thu tang vật, phươngtiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mức tài chính phạt được quy định tạidi chuyểnểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tạidi chuyểnểm a khoản 3 Điều 2 của Nghị định này.
2. Chánh Thchịtra Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ; Trưởng đoàn thchị tra chuyên ngành Sở Klá giáo dục vàCbà nghệ; Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Trưởng đoànthchị tra chuyên ngành của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Trưởngđoàn thchị tra chuyên ngành của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 50.000.000 hợp tác đối với cá nhân vàphạt tài chính đến 100.000.000 hợp tác đối với tổ chức;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghềcó thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phươngtiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mức tài chính phạt được quy định tạidi chuyểnểm b khoản này;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tạikhoản 3 Điều 2 của Nghị định này.
3. Trưởng đoànthchị tra chuyên ngành Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính trong lĩnh vực đo lường đến 70.000.000hợp tác đối với cá nhân và 140.000.000 hợp tác đối với tổ chức; phạt tài chính trong lĩnhvực tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, hàng hóa đến 105.000.000 hợp tác đối với cánhân và 210.000.000 hợp tác đối với tổ chức;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghềcó thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phươngtiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mức phạt tài chính quy định tại di chuyểnểmb khoản này;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tạikhoản 3 Điều 2 của Nghị định này.
4. Chánh Thchịtra Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ, Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến mức tối đa tbò quy định tại Nghịđịnh này;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghềcó thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hànhchính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tạikhoản 3 Điều 2 của Nghị định này.
Điều 35. Thẩm quyền của Chủ tịchỦy ban nhân dân
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cóquyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 5.000.000 hợp tác đối với cá nhân vàphạt tài chính đến 10.000.000 hợp tác đối với tổ chức;
c) Tịch thu tang vật, phươngtiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mức phạt tài chính quy định tại di chuyểnểmb khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tạidi chuyểnểm a khoản 3 Điều 2 của Nghị định này.
2. Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 50.000.000 hợp tácđối với cá nhân và phạt tài chính đến 100.000.000 hợp tác đối với tổ chức;
c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc tước quyền sửdụng có thời hạn quyết định, giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hành nghề docơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
d) Tịch thu tang vật, phươngtiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mức phạt tài chính quy định tại di chuyểnểmb khoản này;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy địnhtại các di chuyểnểm a, c, đ e, g, h và i khoản 3 Điều 2 của Nghị địnhnày.
3. Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến mức tối đa tbò quy định tại Nghịđịnh này;
c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc tước quyền sửdụng có thời hạn quyết định, giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hành nghề docơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hànhchính;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy địnhtại khoản 3 Điều 2 của Nghị định này.
Điều 36. Thẩm quyền của Cbàan nhân dân
1. Chiến sĩCbà an nhân dân đang thi hành cbà vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 500.000 hợp tác đối với cá nhân và phạttài chính đến 1.000.000 hợp tác đối với tổ chức.
2. Trạm trưởng,Đội trưởng của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 1.500.000 hợp tác đối với cá nhân vàphạt tài chính đến 3.000.000 hợp tác đối với tổ chức.
3. Trưởng Cbàan cấp xã, Trưởng đồn Cbà an, Trạm trưởng Trạm Cbà an cửa khẩu, khu chế xuấtcó quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 2.500.000 hợp tác đối với cá nhân vàphạt tài chính đến 5.000.000 hợp tác đối với tổ chức;
c) Tịch thu tang vật, phươngtiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mức phạt tài chính quy định tại di chuyểnểmb khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tạidi chuyểnểm a khoản 3 Điều 2 của Nghị định này,
4. Trưởng Cbàan cấp huyện; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thbà, Trưởngphòng Cbà an cấp tỉnh gồm: Trưởng phòng Cảnh sát di chuyểnều tra tội phạm về thamnhũng, kinh tế và chức vụ, Trưởng phòng Cảnh sát di chuyểnều tra tội phạm về trật tựxã hội, Trưởng phòng Cảnh sát di chuyểnều tra tội phạm về ma túy, Trưởng phòng Cảnhsát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát giao thbà đườngbộ - đường sắt, Trưởng phòng Cảnh sát giao thbà, Trưởng phòng Cảnh sát đườngthủy, Trưởng phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường học giáo dục, Trưởng phòng Cảnhsát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Trưởng phòng Cảnh sát phòng cháyvà chữa cháy các quận, huyện, thị xã, đô thị thuộc tỉnh, đô thị trực thuộctrung ương, Trưởng phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trênhồ thuộc Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh, Trưởng phòng An ninh kinhtế; Trưởng phòng An ninh vẩm thực hóa, tư tưởng, Trưởng phòng An ninh thbà tin cóquyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 25.000.000 hợp tác đối với cá nhân vàphạt tài chính đến 50.000.000 hợp tác đối với tổ chức;
c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc tước quyền sửdụng có thời hạn quyết định, giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hành nghề docơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
d) Tịch thu tang vật, phươngtiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mức phạt tài chính quy định tại di chuyểnểmb khoản này;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tạicác di chuyểnểm a, g, h và i khoản 3 Điều 2 của Nghị định này.
5. Giám đốcCbà an cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 50.000.000 hợp tácđối với cá nhân và phạt tài chính đến 100.000.000 hợp tác đối với tổ chức;
c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc tước quyền sửdụng có thời hạn quyết định, giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hành nghề docơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
d) Tịch thu tang vật, phươngtiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mức phạt tài chính quy định tại di chuyểnểmb khoản này;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tạicác di chuyểnểm a, đ, g, h và i khoản 3 Điều 2 của Nghị định này.
6. Cục trưởng Cục An ninhchính trị nội bộ, Cục trưởng Cục An ninh kinh tế tổng hợp, Cục trưởng Cục Anninh vẩm thực hóa, thbà tin, truyền thbà, Cục trưởng Cục Cảnh sát di chuyểnều tra tội phạmvề tham nhũng, kinh tế và chức vụ; Cục trưởng Cục Cảnh sát di chuyểnều tra tội phạm vềtrật tự xã hội; Cục trưởng Cục Cảnh sát di chuyểnều tra tội phạm về ma túy; Cục trưởngCục Cảnh sát phòng, chống tội phạm kỹ thuật thấp; Cục trưởng Cục Cảnh sát quảnlý hành chính về trật tự xã hội; Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thbà; Cục trưởngCục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường học giáo dục; Cục trưởng Cục Cảnh sát phòngcháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến mức tối đa tbò quy định tại Nghịđịnh này;
c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc tước quyền sửdụng có thời hạn quyết định, giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hành nghề docơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
d) Tịch thu tang vật, phươngtiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mức phạt tài chính quy định tại di chuyểnểmb khoản này;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tạicác di chuyểnểm a, đ, g, h và i khoản 3 Điều 2 của Nghị định này.
Điều 37. Thẩm quyền của Hảiquan
1. Cbà chức Hảiquan đang thi hành cbà vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 500.000 hợp tác đối với cá nhân và1.000.000 hợp tác đối với tổ chức.
2. Đội trưởngthuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục kiểm tra sau thbà quan có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 5.000.000 hợp tác đối với cá nhân và10.000.000 hợp tác đối với tổ chức.
3. Chi cục trưởngChi cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục kiểm tra sau thbà quan, Đội trưởng Độikiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương,Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Đội trưởng Đội thủ tục Hải quan, Hải độitrưởng Hải đội kiểm soát trên đại dương và Đội trưởng Đội kiểm soát bảo vệ quyền sởhữu trí tuệ thuộc Cục di chuyểnều tra chống buôn lậu Tổng cục Hải quan có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 25.000.000 hợp tác đối với cá nhân và50.000.000 hợp tác đối với tổ chức;
c) Tịch thu tang vật, phươngtiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mức tài chính phạt được quy định tạidi chuyểnểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tạicác di chuyểnểm a, b, d, đ, g, h và i khoản 3 Điều 2 của Nghị định này.
4. Cục trưởngCục di chuyểnều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục kiểm tra sau thbà quan thuộc Tổngcục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, đô thị trực thuộctrung ương có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 50.000.000 hợp tác đối với cá nhân và100.000.000 hợp tác đối với tổ chức;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghềcó thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phươngtiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mức tài chính phạt được quy định tạidi chuyểnểm b khoản này;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tạicác di chuyểnểm a, b, d, đ, g, h và i khoản 3 Điều 2 của Nghị định này.
5. Tổng cụctrưởng Tổng cục Hải quan có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến mức tối đa tbò quy định tại Nghịđịnh;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hànhchính;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tạicác di chuyểnểm a, b, d, đ, g, h và i khoản 3 Điều 2 của Nghị định này.
Điều 38. Thẩm quyền của Quảnlý thị trường học giáo dục
1. Kiểm soátviên thị trường học giáo dục đang thi hành cbà vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 500.000 hợp tác đối với cá nhân và1.000.000 hợp tác đối với tổ chức.
2. Đội trưởngĐội Quản lý thị trường học giáo dục có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 25.000.000 hợp tác đối với cá nhân và50.000.000 hợp tác đối với tổ chức;
c) Tịch thu tang vật, phươngtiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mức tài chính phạt được quy định tạidi chuyểnểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tạicác di chuyểnểm a, c, d, đ, e, g, h và i khoản 3 Điều 2 của Nghị địnhnày.
3. Chi Cục trưởng Chi cục Quản lý thịtrường học giáo dục thuộc Sở Cbà Thương, Trưởng phòng chống buôn lậu, Trưởng phòng chốnghàng giả, Trưởng phòng kiểm soát chất lượng hàng hóa thuộc Cục Quản lý thị trường học giáo dụccó quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 50.000.000 hợp tác đối với cá nhân và100.000.000 hợp tác đối với tổ chức;
c) Tịch thu tang vật, phươngtiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mức tài chính phạt được quy định tạidi chuyểnểm b khoản này;
d) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghềcó thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tạikhoản 3 Điều 2 của Nghị định này.
4. Cục trưởngCục Quản lý thị trường học giáo dục có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến mức tối đa tbò quy định tại Nghịđịnh này;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hànhchính;
d) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghềcó thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tạikhoản 3 Điều 2 của Nghị định này.
Điều 39. Thẩm quyền của Bộ độiBiên phòng
1. Chiến sĩ Bộđội biên phòng đang thi hành cbà vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 500.000 hợp tác đối với cá nhân và1.000.000 hợp tác đối với tổ chức.
2. Trạm trưởng,Đội trưởng của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 2.500.000 hợp tácđối với cá nhân và 5.000.000 hợp tác đối với tổ chức.
3. Đồn trưởngĐồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội biên phòng, Chỉ huy trưởng Tiểu khu biênphòng, Chỉ huy trưởng biên phòng Cửa khẩu cảng có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính trong lĩnh vực đo lường đến 20.000.000hợp tác đối với cá nhân và 40.000.000 hợp tác đối với tổ chức; phạt tài chính trong lĩnh vựctiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, hàng hóa đến 25.000.000 hợp tác đối với cá nhânvà 50.000.000 hợp tác đối với tổ chức;
c) Tịch thu tang vật, phươngtiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mức tài chính phạt được quy định tạidi chuyểnểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phụchậu quả quy định tại các di chuyểnểm a, g, h và i khoản 3 Điều 2của Nghị định này.
4. Chỉ huy trưởngBộ đội biên phòng cấp tỉnh, Chỉ huy trưởng Hải đoàn biên phòng trực thuộc Bộ Tưlệnh Bộ đội biên phòng có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến mức tối đa tbò quy định tại Nghịđịnh này;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghềcó thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hànhchính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phụchậu quả quy định tại các di chuyểnểm a, đ, g, h và i khoản 3 Điều2 của Nghị định này.
Điều 40. Thẩm quyền của Cảnhsát đại dương
1. Cảnh sátviên Cảnh sát đại dương đang thi hành cbà vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 1.500.000 hợp tác đối với cá nhân và3.000.000 hợp tác đối với tổ chức;
2. Tổ trưởng Tổnghiệp vụ Cảnh sát đại dương có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 5.000.000 hợp tác đối với cá nhân và10.000.000 hợp tác đối với tổ chức.
3. Đội trưởngĐội nghiệp vụ Cảnh sát đại dương, Trạm trưởng Trạm Cảnh sát đại dương có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 10.000.000 hợp tác đối với cá nhân và20.000.000 hợp tác đối với tổ chức;
c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tạidi chuyểnểm a khoản 3 Điều 2 của Nghị định này.
4. Hải đội trưởngHải đội Cảnh sát đại dương có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính trong lĩnh vực đo lường đến 20.000.000hợp tác đối với cá nhân và 40.000.000 hợp tác đối với tổ chức; phạt tài chính trong lĩnh vựctiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, hàng hóa đến 25.000.000 hợp tác đối với cá nhânvà 50.000.000 hợp tác đối với tổ chức;
c) Tịch thu tang vật, phươngtiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mức tài chính phạt được quy định tạidi chuyểnểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tạicác di chuyểnểm a, b, g, h và i khoản 3 Điều 2 của Nghị định này.
5. Hải đoàntrưởng Hải đoàn Cảnh sát đại dương có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính trong lĩnh vực đo lường đến 30.000.000hợp tác đối với cá nhân và 60.000.000 hợp tác đối với tổ chức; phạt tài chính trong lĩnh vựctiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, hàng hóa đến 45.000.000 hợp tác đối với cá nhânvà 90.000.000 hợp tác đối với tổ chức;
c) Tịch thu tang vật, phươngtiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mức tài chính phạt được quy định tạidi chuyểnểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tạicác di chuyểnểm a, b, g, h và i khoản 3 Điều 2 của Nghị định này.
6. Tư lệnhVùng Cảnh sát đại dương có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính trong lĩnh vực đo lường đến 50.000.000hợp tác đối với cá nhân và 100.000.000 hợp tác đối với tổ chức; phạt tài chính trong lĩnhvực tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, hàng hóa đến 75.000.000 hợp tác đối với cánhân và 150.000.000 hợp tác đối với tổ chức;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hànhchính có giá trị khbà vượt quá mức tài chính phạt được quy định tại di chuyểnểm b khoảnnày;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tạicác di chuyểnểm a, b, g, h và i khoản 3 Điều 2 của Nghị định này.
7. Tư lệnh Cảnhsát đại dương có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến mức tối đa đối với lĩnh vực tương ứngquy định tại Điều 24 của Luật này;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghềcó thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tạicác di chuyểnểm a, b, g, h và i khoản 3 Điều 2 của Nghị định này.
Điều 41. Thẩm quyền của Thchịtra, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao thực hiện nhiệm vụ thchị tra chuyên ngành biệt
1. Thchị traviên, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao thực hiện nhiệm vụ thchị tra chuyên ngành biệt đang thihành cbà vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 500.000 hợp tác đối với cá nhân và phạttài chính đến 1.000.000 hợp tác đối với tổ chức;
c) Tịch thu tang vật, phươngtiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mức tài chính phạt được quy định tạidi chuyểnểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tạidi chuyểnểm a khoản 3 Điều 2 của Nghị định này.
2. Chánh Thchịtra sở; Chi cục trưởng Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Chi cục trưởng Chi cụcTrồng trọt và Bảo vệ thực vật, Chi cục trưởng Chi cục Chẩm thực nuôi và Thú y, Chi cụctrưởng Chi cục Thủy sản, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý Chất lượng Nbà lâm sảnvà Thủy sản và các chức dchị tương đương được Chính phủ giao thực hiện chứcnẩm thựcg thchị tra chuyên ngành tbò chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn được giao cóquyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 50.000.000 hợp tác đối với cá nhân vàphạt tài chính đến 100.000.000 hợp tác đối với tổ chức;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghềcó thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phươngtiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mức tài chính phạt được quy định tạidi chuyểnểm b khoản này;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tạikhoản 3 Điều 2 của Nghị định này.
3. Trưởng đoànthchị tra chuyên ngành cấp sở, Trưởng đoàn thchị tra chuyên ngành của Tổng cục,Cục và tương đương được Chính phủ giao thực hiện chức nẩm thựcg thchị tra chuyênngành tbò chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có thẩm quyền xử phạt tbòquy định tại khoản 2 Điều này.
4. Trưởng đoànthchị tra chuyên ngành cấp bộ, tbò chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn được giao cóquyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính trong lĩnh vực đo lường đến 70.000.000hợp tác đối với cá nhân và 140.000.000 hợp tác đối với tổ chức; phạt tài chính trong lĩnhvực tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, hàng hóa đến 105.000.000 hợp tác đối với cánhân và 210.000.000 hợp tác đối với tổ chức;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghềcó thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phươngtiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mức phạt tài chính quy định tại di chuyểnểmb khoản này;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tạikhoản 3 Điều 2 của Nghị định này.
5. Chánh Thchịtra bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất vàKhoáng sản, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường học giáo dục, Cục trưởng Cục Hóa chất, Cụctrưởng Cục kỹ thuật an toàn và môi trường học giáo dục cbà nghiệp, Cục trưởng Cục Thú y, Cụctrưởng Cục Bảo vệ thực vật, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Cục trưởng Cục Chẩm thựcnuôi, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Nbà lâm sản và Thủy sản, Cục trưởng CụcChế biến thương mại Nbà lâm thủy sản và Nghề muối, Cục trưởng Cục Viễn thbà,Cục trưởng Cục Quản lý môi trường học giáo dục y tế, Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Cục trưởngCục An toàn vệ sinh thực phẩm và các chức dchị tương đương được Chính phủ giaothực hiện chức nẩm thựcg thchị tra chuyên ngành, tbò chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạnđược giao có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến mức tối đa tbò quy định tại Nghịđịnh này;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghềcó thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hànhchính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tạikhoản 3 Điều 2 của Nghị định này.
Điều 42. Phân định thẩm quyềncủa Thchị tra, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao thực hiện nhiệm vụ thchị tra chuyên ngành tronglĩnh vực klá giáo dục và kỹ thuật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Cbà an nhân dân, Hảiquan, Quản lý thị trường học giáo dục, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát đại dương và Thchị tra, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđược giao thực hiện nhiệm vụ thchị tra chuyên ngành biệt
1. Người có thẩm quyền xử phạt của cơ quan Thchịtra, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao thực hiện nhiệm vụ thchị tra chuyên ngành trong lĩnh vựcklá giáo dục và kỹ thuật có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, xử phạthành chính và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạmhành chính quy định tại Nghị định này tbò thẩm quyền quy định tại Điều 34 Nghị định này và chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn đượcgiao.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền lậpbiên bản vi phạm hành chính, xử phạt hành chính và áp dụng các biện pháp khắcphục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này tbòthẩm quyền quy định tại Điều 35 Nghị định này và chức nẩm thựcg,nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
3. Người có thẩm quyền xử phạt của cơ quan Cbà ancó thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, xử phạt hành chính và áp dụngcác biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tạiNghị định này tbò thẩm quyền quy định tại Điều 36 Nghị địnhnày và chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
4. Người có thẩm quyền xử phạt của cơ quan Hải quanquy định tại Điều 37 Nghị định này có thẩm quyền lập biên bảnvi phạm hành chính, xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm hànhchính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa quyđịnh tại Nghị định này phát hiện được tại địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý củaHải quan mà Nghị định của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính tronglĩnh vực hải quan chưa quy định.
5. Người có thẩm quyền xử phạt của cơ quan Quản lýthị trường học giáo dục có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, xử phạt hành chính vàáp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính quyđịnh tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 9,Điều 10, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 24, Điều 27, Điều 28, Điều 29, Điều 30, Điều 31, Điều 32 của Nghị định nàytbò thẩm quyền quy định tại Điều 38 Nghị định này và chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
6. Người có thẩm quyền xử phạt của Bộ đội Biênphòng có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, xử phạt hành chính và áp dụngcác biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính liên quan đếnhoạt động buôn kinh dochị quy định tại Điều 5, Điều 7, Điều 9, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 24, Điều 27, Điều 29, Điều 30, Điều 31, Điều 32 Nghị địnhnày tbò thẩm quyền quy định tại Điều 39 Nghị định nàyvà chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
7. Người có thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát đại dương cóthẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, xử phạt hành chính và áp dụng cácbiện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính liên quan đến hoạtđộng buôn kinh dochị quy định tại Điều 5, Điều 7, Điều9, Điều 10, Điều 14, Điều 15, Điều 16,Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều24, Điều 27, Điều 29, Điều 30, Điều 31,Điều 32 Nghị định này tbò thẩm quyền quy định tại Điều 40 Nghị định này và chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn đượcgiao.
8. Người có thẩm quyền xử phạt của cơ quan Thchịtra, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao thực hiện nhiệm vụ thchị tra chuyên ngành biệt có thẩm quyềnlập biên bản vi phạm hành chính, xử phạt hành chính và áp dụng các biện pháp khắcphục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính tbò quy định tại Nghị định nàytbò thẩm quyền quy định tại Điều 41 Nghị định này và chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Điều 43. Thẩm quyền lập biên bảnvi phạm hành chính
1. Các chức dchị nêu tại Điều 34, Điều 35, Điều 36, Điều 37, Điều 38, Điều 39, Điều 40, Điều 41 Nghị địnhnày và cbà chức, viên chức đang thi hành cbà vụkhi phát hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường vàchất lượng sản phẩm, hàng hóa thì được quyền lập biên bản vi phạm hành chínhtbò quy định.
2. Trưởng đoàn kiểm tra về tiêu chuẩn, đo lường vàchất lượng sản phẩm, hàng hóa được quyền lập biên bản vi phạm hành chính vàchuyển hồ sơ vi phạm hành chính đến tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt để tiến hành xửphạt tbò quy định của pháp luật.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 44. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng12 năm 2017.
Nghị định này thay thế Nghị định số 80/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chínhtrong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 45. Quy định chuyển tiếp
Đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vựctiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa xảy ra trước khi Nghị địnhnày có hiệu lực mà sau đó mới mẻ mẻ được phát hiện hoặc đang ô tôm xét giải quyết thì ápdụng các quy định có lợi cho tổ chức, cá nhân vi phạm.
Điều 46. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ chịu tráchnhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủtrưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trựcthuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệmthi hành Nghị định này./.
| TM. CHÍNH PHỦ |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Quy định mới mẻ mẻ trong xử phạt về tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm
- >>Xbé thêm
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .