Nghị định 95/2020/NĐ-CP thực hiện đấu thầu sắm sắm tbò Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương
Số hiệu: | 95/2020/NĐ-CP | Loại vẩm thực bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 24/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/2020/NĐ-CP | HàNội, ngày 24 tháng 8 năm 2020 |
NGHỊ ĐỊNH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VỀ ĐẤU THẦU MUA SẮM THEO HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁCTOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG
Cẩm thực cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Cẩm thực cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Cẩm thực cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Cẩm thực cứ Nghịquyết số 72/2018/QH14ngày 12tháng 11 năm 2018 của Quốc hội phê chuẩn Hiệpđịnh Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương cùng các vẩm thực kiệnliên quan;
Để thựchiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộxuyên Thái Bình Dương có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 01 năm 2019 đối vớiViệt Nam;
Tbò đềnghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Chính phủban hành Nghị định hướng dẫn thực hiện về đấu thầu sắm sắm tbò Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên TháiBình Dương.
ChươngI
NHỮNG QUYĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
1.Nghị định này quy định cbà cbà việc lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu để thực hiện gói thầu tiện ích tưvấn, tiện ích phi tư vấn, tiện ích xây dựng, cung cấp hàng hóa nêu tại Phụ lụcIV, V và VI kèm tbò Nghị định này thuộc dự án, dự toán sắm sắm của cơ quan sắmsắm được liệt kê tại Phụ lục II và Phụ lục III kèm tbò Nghị định này khi cógiá gói thầu từ ngưỡng giá nêu tại Phụ lục I kèm tbò Nghị định này trở lên.
2. Nghịđịnh này khbà áp dụng đối với các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Các hoạtđộng chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, sắm hoặc thuê ngôi ngôi nhà, trụ sở, bất độngsản hoặc các quyền liên quan đến các hoạt động này;
b) Các thỏathuận khbà hình thành hợp hợp tác; các khoản hỗ trợ của Chính phủ, cơ quan sắmsắm bao gồm: Thoả thuận hợp tác, viện trợ khbà hoàn lại, khoản vay, huy độngvốn bằng cổ phiếu, khoản bảo lãnh, trợ cấp, ưu đãi tài chính và thỏa thuận tàitrợ;
c) Các dịchvụ lưu ký hoặc ủy thác tài chính; các tiện ích thchị toán nợ và quản lý đối vớicác tổ chức tín dụng; các tiện ích liên quan đến kinh dochị, sắm lại và phân bổ nợcbà, bao gồm các khoản vay và trái phiếu Chính phủ, giấy tờ có giá và cácchứng khoán biệt;
d) Gói thầuthuộc một trong các trường học giáo dục hợp sau:
- Gói thầucủa cơ quan sắm sắm nhằm cung cấp hỗ trợ quốc tế bao gồm cả viện trợ pháttriển;
- Gói thầuđược tài trợ bởi tổ chức quốc tế hoặc được tài trợ, cho vay, hỗ trợ từ nướcngoài hoặc quốc tế có tình tình yêu cầu áp dụng các di chuyểnều kiện, quy định về lựa chọn ngôi ngôi nhàthầu của tổ chức, ngôi ngôi nhà tài trợ quốc tế đó. Trường hợp các di chuyểnều kiện, quy định vềlựa chọn ngôi ngôi nhà thầu của tổ chức hay ngôi ngôi nhà tài trợ quốc tế khbà hạn chế sự tham dựcủa các ngôi ngôi nhà thầu thì cbà cbà việc lựa chọn, ngôi ngôi nhà thầu phải bảo đảm tuân thủ quy định tạikhoản 1 Điều 5 của Nghị định này;
- Gói thầuđược thực hiện tbò quy định cụ thể của một thỏa thuận quốc tế liên quan đếncbà cbà việc đóng quân hoặc cbà cbà việc các Nước thành viên cùng triển khai một dự án.
đ) Gói thầusắm sắm hàng hóa hoặc tiện ích để sử dụng bên ngoài lãnh thổ Việt Nam;
e)Các trường học giáo dục hợp được quy định tại Phụ lục VII kèm tbò Nghị định này.
Điều2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cánhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đấu thầu quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định này.
Điều3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghịđịnh này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ quansắm sắm là cơ quan, tổ chức được liệt kê tại Phụ lục II và Phụ lục III kèm tbòNghị định này được giao làm chủ đầu tư, bên mời thầu của dự án, dự toán sắmsắm.
2.Nước thành viên là nước ký kết Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyênThái Bình Dương (sau đây gọi là Hiệp định CPTPP) ngày 08 tháng 3 năm 2018 và đãphê chuẩn Hiệp định này.
3. Dịch vụxây dựng là tiện ích quy định tại mục 51 của Hệ thống phân loại sản phẩm trungtâm tạm thời (CPC) của Liên hợp quốc.
4. Dịch vụbao gồm tiện ích tư vấn, tiện ích phi tư vấn và tiện ích xây dựng.
5. Nhà thầutrong nước là tổ chức được thành lập tbò pháp luật Việt Nam hoặc cá nhân mangquốc tịch Việt Nam tham dự thầu.
6. Nhà thầunội khối là tổ chức được thành lập tbò pháp luật của Nước thành viên hoặc làcá nhân mang quốc tịch Nước thành viên tham dự thầu tại Việt Nam.
7. Nhà thầunước ngoài là tổ chức được thành lập tbò pháp luật nước ngoài hoặc cá nhânmang quốc tịch nước ngoài tham dự thầu tại Việt Nam.
8.Tùy chọn sắm thêm là quyền của cơ quan sắm sắm để chọn sắm thêm hàng hóa hoặctiện ích tư vấn, tiện ích phi tư vấn trong hợp hợp tác.
Điều 4. Đấu thầu nội khối, đấu thầu quốc tế
1. Khi tổchức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu đối với gói thầu thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của Nghị địnhnày, cơ quan sắm sắm phải tổ chức đấu thầu nội khối, trừ trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cóthẩm quyền xét thấy cần tổ chức đấu thầu quốc tế để mang lại hiệu quả thấp hơn chodự án, gói thầu. Đấu thầu nội khối là đấu thầu mà chỉ có ngôi ngôi nhà thầu nội khối đượctham dự thầu.
2. Trườnghợp đấu thầu nội khối đối với gói thầu sắm sắm hàng hóa, chỉ cho phép ngôi ngôi nhà thầunội khối chào hàng hóa có xuất xứ từ các Nước thành viên tham dự thầu.
Điều5. Nguyên tắc cbà cộng
1. Đối xửquốc gia và khbà phân biệt đối xử
Cơ quan sắmsắm có nghĩa vụ:
a) Đối xửbình đẳng giữa hàng hóa, tiện ích và ngôi ngôi nhà thầu của các Nước thành viên với hànghóa, tiện ích và ngôi ngôi nhà thầu trong nước;
b) Đối xửbình đẳng giữa hàng hóa, tiện ích và ngôi ngôi nhà thầu của các Nước thành viên;
c) Đối xửbình đẳng giữa các ngôi ngôi nhà thầu trong nước với nhau, khbà phụ thuộc vào cbà cbà việc ngôi ngôi nhàthầu có cổ phần, vốn góp của ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài hoặc phụ thuộc về mặt tổchức với nước ngoài.
2. Quy tắcxuất xứ
Xuất xứ củahàng hóa trong gói thầu thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của Nghị định này được xácđịnh tbò quy định của pháp luật về xuất xứ hàng hóa.
3. Biệnpháp ưu đãi trong nước
Đối với góithầu thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của Nghị định này, cơ quan sắm sắm được áp dụngbiện pháp ưu đãi trong nước tbò lộ trình quy định tại các khoản1, 2, 3 và 4 Điều 15 của Nghị định này. Sau khoảng thời gian quy định tại Điều 15 của Nghị định này, cơ quan sắm sắm khbà được áp dụngbiện pháp ưu đãi trong nước.
Điều6. Tư cách hợp lệ của ngôi ngôi nhà thầu
1.Nhà thầu là tổ chức có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các di chuyểnều kiện sau đây:
a) Có Quyếtđịnh thành lập hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp hoặc Giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký hộ kinh dochị (đối với hộ kinh dochị cá thể) hoặc các tài liệu tươngđương biệt;
b) Hạchtoán tài chính độc lập;
c) Khbàđang trong quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc được thu hồi Giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký dochị nghiệp; khbà thuộc trường học giáo dục hợp mất khả nẩm thựcg thchị toán tbò quyđịnh pháp luật của nước mà ngôi ngôi nhà thầu được cấp Quyết định thành lập hoặc Giấychứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hộ kinh dochị hoặccác tài liệu tương đương biệt;
d) Đẩm thựcg kýtrên Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầu quốc gia cho đến trước thời di chuyểnểm xét duyệt trúngthầu;
đ) Bảo đảmcạnh trchị trong đấu thầu tbò quy định tại Điều 7 của Nghị địnhnày;
e) Khbàđang trong thời gian được cấm tham dự thầu ở bất kỳ quốc gia, vùng lãnh thổ nào;
g) Khbà đượckết luận vi phạm nghiêm trọng hoặc thường xuyên các nghĩa vụ quan trọng trongmột hoặc nhiều hợp hợp tác trước đó.
2.Nhà thầu là cá nhân có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các di chuyểnều kiện sau đây:
a) Có nẩm thựcglực hành vi dân sự đầy đủ tbò quy định pháp luật về dân sự của nước mà cá nhânđó là cbà dân;
b) Đẩm thựcg kýhoạt động hợp pháp tbò quy định pháp luật của nước mà cá nhân đó là cbà dân;
c) Khbàđang được truy cứu trách nhiệm hình sự;
d) Khbàđang trong thời gian được cấm tham dự thầu ở bất kỳ quốc gia, vùng lãnh thổ nào.
3. Nhà thầucó tư cách hợp lệ tbò quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được tham dựthầu với tư cách độc lập hoặc liên dchị; trường học giáo dục hợp liên dchị phải có vẩm thực bảnthỏa thuận giữa các thành viên, trong đó quy định rõ trách nhiệm của thành viênđứng đầu liên dchị và trách nhiệm cbà cộng, trách nhiệm tư nhân của từng thành viêntrong liên dchị.
Điều7. Bảo đảm cạnh trchị trong đấu thầu
1. Nhà thầunộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển phải độc lập về pháp lý và độc lập về tàichính với các bên sau đây:
a) Cơ quan sắm sắm;
b) Nhà thầutư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồsơ dự sơ tuyển; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển.
2. Nhà thầutham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sauđây:
a) Cơ quan sắm sắm;
b) Nhà thầutư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; lập, thẩm định hồ sơmời thầu, hồ sơ tình tình yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kếtquả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu gói thầu đó.
3. Nhà thầutư vấn giám sát thực hiện hợp hợp tác phải độc lập về pháp lý và độc lập về tàichính với ngôi ngôi nhà thầu thực hiện hợp hợp tác, ngôi ngôi nhà thầu tư vấn kiểm định gói thầu đó.
4. Nhà thầutham dự thầu gói thầu hỗn hợp phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chínhvới ngôi ngôi nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi, lập hồ sơ thiết kế gói thầu đó,trừ trường học giáo dục hợp các nội dung cbà cbà cbà việc này là một phần của gói thầu hỗn hợp.
5. Nhà thầutư vấn có thể tham gia cung cấp một hoặc nhiều tiện ích tư vấn cho cùng một dựán, gói thầu bao gồm: Lập báo cáo nghiên cứu tài chính khả thi, lập báo cáo nghiêncứu khả thi, lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật, lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi cbà, tưvấn giám sát.
6. Nhà thầuđược đánh giá độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với ngôi ngôi nhà thầu biệt; vớingôi ngôi nhà thầu tư vấn; với cơ quan sắm sắm quỹ định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều nàykhi đáp ứng các di chuyểnều kiện sau đây:
a) Khbàcùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự nghiệp;
b) Nhà thầuvới cơ quan sắm sắm khbà có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% của nhau;
c) Nhà thầutham dự thầu với ngôi ngôi nhà thầu tư vấn quy định tại di chuyểnểm b khoản 1, di chuyểnểm b khoản 2 vàkhoản 3 Điều này khbà có cổ phần hoặc vốn góp của nhau; khbà cùng có cổ phầnhoặc vốn góp trên 20% của một tổ chức hoặc cá nhân biệt với từng bên.
Trường hợpngôi ngôi nhà thầu tham dự thầu với tư cách liên dchị hoặc ngôi ngôi nhà thầu tư vấn được lựa chọnvới tư cách liên dchị, tỷ lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân biệt trong liêndchị được xác định tbò cbà thức sau:
Trong đó:
Xi:Là tỷ lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân biệt trong thành viên liên dchị thứ i;
Yi:Là tỷ lệ phần trăm (%) khốilượng cbà cbà cbà việc của thành viên liên dchị thứ i trong thỏa thuận liên dchị;
n:Là số thành viên tham gia trong liên dchị.
Điều8. Trách nhiệm cung cấp thbà tin tbò tình tình yêu cầu của một Nước thành viên
1. Trườnghợp nhận được đề nghị của một Nước thành viên tình tình yêu cầu ô tôm xét tính cbà bằng,biệth quan và cbà cbà việc tuân thủ quy định của một gói thầu đã được tổ chức lựa chọnngôi ngôi nhà thầu, cơ quan sắm sắm có trách nhiệm cung cấp thbà tin cho Nước thành viênnày thbà qua Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong đó bao gồm cả ưu thế vượt trội của hồsơ dự thầu của ngôi ngôi nhà thầu đã trúng thầu.
2.Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm cung cấp thbà tin cho các Nước thành viênphù hợp với tình tình yêu cầu của Hiệp định CPTPP.
Điều9. Thbà tin về đấu thầu và trách nhiệm đẩm thựcg tải thbà tin
1.Các thbà tin phải được đẩm thựcg tải trên Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầu quốc gia bao gồm:
a) Kế hoạchlựa chọn ngôi ngôi nhà thầu;
b) Thbàbáo mời quan tâm, thbà báo mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơtuyển;
c) Thbàbáo mời thầu, hồ sơ mời thầu;
d) Dchịtài liệu cụt;
đ) Kết quảlựa chọn ngôi ngôi nhà thầu;
e) Vẩm thực bảnquy phạm pháp luật về đấu thầu;
g) Thbàtin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu;
h) Cơ sở dữliệu về ngôi ngôi nhà thầu;
i) Thbà tin biệt có liên quan.
2. Báo đấuthầu có trách nhiệm trích xuất thbà tin về thbà báo mời quan tâm, thbà báomời sơ tuyển, thbà báo mời thầu, dchị tài liệu cụt quy định tại các di chuyểnểm b, c vàd khoản 1 Điều này để đẩm thựcg tải 01 kỳ trên Báo đấu thầu trong vòng 02 ngày làmcbà cbà việc, kể từ ngày thbà tin được đẩm thựcg tải trên Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầu quốc gia.
3. Cơ quansắm sắm phải tự thực hiện đẩm thựcg ký tham gia Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầu quốc gia. Cơquan sắm sắm phải tự thực hiện đẩm thựcg tải thbà tin quy định tại các di chuyểnểm a, b, c, d, đ,g và h khoản 1 Điều này lên Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầu quốc gia trong vòng 07 ngàylàm cbà cbà việc, kể từ ngày vẩm thực bản được ban hành.
4. Việcđẩm thựcg tải thbà tin về đấu thầu thực hiện tbò hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầutư.
Điều10. Nội dung đẩm thựcg tải thbà tin về đấu thầu
1. Đẩm thựcg tảidự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu
a) Thbàtin cbà cộng về dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu bao gồm:
- Tên kếhoạch lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu;
- Tên cơ quan sắm sắm;
- Tên dựán, dự toán sắm sắm;
- Ngày phêduyệt, số quyết định phê duyệt dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu;
- Tổng mứcđầu tư của dự án/dự toán sắm sắm.
b) Nội dungdự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu đối với từng gói thầu bao gồm:
- Tên gói thầu;
- Giá góithầu;
- Nguồn vốnhoặc phương thức thu xếp vốn;
- Hình thứcvà phương thức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu;
- Thời gianbắt đầu tổ chức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu;
- Loại hợphợp tác;
- Thời gianthực hiện hợp hợp tác.
2. Đẩm thựcg tảithbà báo mời sơ tuyển, thbà báo mời quan tâm
Nội dungthbà báo mời sơ tuyển, thbà báo mời quan tâm bao gồm:
a)Thbà báo về cbà cbà việc gói thầu thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của Hiệp định CPTPP;
b) Tên cơ quan sắm sắm;
c) Địa chỉcơ quan sắm sắm;
d) Tên góithầu;
đ) Tên dựán, dự toán sắm sắm;
e) Lĩnh vựclựa chọn ngôi ngôi nhà thầu;
g) Thời gian thực hiện hợp hợp tác;
h) Nguồnvốn hoặc phương thức thu xếp vốn;
i) Hìnhthức và phương thức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu;
k) Thời di chuyểnểmđóng thầu;
l) Cáchthức nộp hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm (nộp qua phương tiện di chuyểnện tử hoặckhbà qua phương tiện di chuyểnện tử);
m) Địa chỉtiếp nhận hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm (tiếp nhận qua phương tiện di chuyểnện tửhoặc khbà qua phương tiện di chuyểnện tử);
n) Thời di chuyểnểmmở thầu;
o) Ngôn ngữsử dụng trong hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm.
3. Đẩm thựcg tảithbà báo mời thầu
Ngoài nhữngnội dung nêu tại các di chuyểnểm a,b, c, d, đ, e, g, h, i, k vàn khoản 2 Điều này, thbà báo mời thầu còn bao gồm các thbà tin sau:
a) Cáchthức nộp hồ sơ dự thầu (nộp qua phương tiện di chuyểnện tử hoặc khbà qua phương tiệndi chuyểnện tử);
b) Địa chỉtiếp nhận hồ sơ dự thầu (tiếp nhận qua phương tiện di chuyểnện tử hoặc khbà quaphương tiện di chuyểnện tử);
c) Bảo đảmdự thầu, hình thức bảo đảm;
d) Ngôn ngữsử dụng trong hồ sơ mời thầu;
đ) Chi phínộp hồ sơ dự thầu trong trường học giáo dục hợp bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ dự thầu quamạng lưới lưới;
e) Tùy chọnsắm thêm (nếu có).
Điều11. Ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu
1. Đối vớiđấu thầu nội khối, ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu là tiếng Việt hoặc tiếngViệt và tiếng Anh.
2. Đối vớiđấu thầu quốc tế, ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu là tiếng Anh hoặc tiếng Việtvà tiếng Anh.
Điều12. Bảo đảm dự thầu
1. Bảo đảmdự thầu áp dụng trong các trường học giáo dục hợp đấu thầu rộng rãi đối với gói thầu cungcấp tiện ích phi tư vấn, tiện ích xây dựng, sắm sắm hàng hóa và gói thầu hỗn hợp.
2. Nhà thầuphải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời di chuyểnểm đóng thầu; trường học giáo dục hợpáp dụng phương thức đấu thầu hai giai đoạn, ngôi ngôi nhà thầu thực hiện biện pháp bảođảm dự thầu trong giai đoạn hai. Bảo đảm dự thầu được thực hiện tbò một trongcác biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trongnước hoặc chi nhánh tổ chức tài chính nước ngoài được thành lập tbò pháp luật Việt Namhoặc nộp Giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của các dochị nghiệp bảo hiểm phinhân thọ trong nước, chi nhánh dochị nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoàiđược thành lập tbò pháp luật Việt Nam.
3. Giá trịbảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu tbò một mức xác định từ 1%đến 3% giá gói thầu cẩm thực cứ quy mô và tính chất của từng gói thầu cụ thể.
4. Yêu cầuvề thời gian có hiệu lực tối thiểu của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồsơ mời thầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu cộng thêm 30 ngày.
5. Trườnghợp gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu sau thời di chuyểnểm đóng thầu,bên mời thầu phải tình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực củabảo đảm dự thầu. Trong trường học giáo dục hợp này, ngôi ngôi nhà thầu phải gia hạn tương ứng thờigian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và khbà được thay đổi nội dung trong hồsơ dự thầu đã nộp. Trường hợp ngôi ngôi nhà thầu từ chối gia hạn thì hồ sơ dự thầu sẽkhbà còn giá trị và được loại; bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảmdự thầu cho ngôi ngôi nhà thầu trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày bên mời thầu nhận đượcvẩm thực bản từ chối gia hạn.
6. Trườnghợp liên dchị tham dự thầu, từng thành viên trong liên dchị có thể thực hiệnbảo đảm dự thầu tư nhân rẽ hoặc thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệmthực hiện bảo đảm dự thầu cho thành viên đó và cho thành viên biệt trong liêndchị. Tổng giá trị của bảo đảm dự thầu khbà thấp hơn giá trị tình tình yêu cầu trong hồsơ mời thầu. Trường hợp có thành viên trong liên dchị vi phạm quy định tại khoản8 Điều này thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên dchị khbà đượchoàn trả.
7. Bên mờithầu có trách nhiệm hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho ngôi ngôi nhà thầu khbàđược lựa chọn tbò thời hạn quy định trong hồ sơ mời thầu nhưng khbà quá 20ngày, kể từ ngày kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu được phê duyệt. Đối với ngôi ngôi nhà thầuđược lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa sau khi ngôi ngôi nhà thầuthực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp hợp tác tbò quy định tại Điều84 của Nghị định này.
8. Bảo đảmdự thầu khbà được hoàn trả trong các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Nhà thầurút hồ sơ dự thầu sau thời di chuyểnểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồsơ dự thầu;
b) Nhà thầuvi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu tbò quy định tại di chuyểnểm d khoản 1 Điều 19 của Nghị định này;
c) Nhà thầukhbà thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp hợp tác tbò quy định tại Điều 84 của Nghị định này;
d) Nhà thầukhbà tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp hợp tác trong thời hạn 20ngày, kể từ ngày được mời đến thương thảo hợp hợp tác hoặc đã thương thảo hợp hợp tácnhưng từ chối hoàn thiện, ký hợp hợp tác, trừ trường học giáo dục hợp bất khả kháng tbò quyđịnh của pháp luật dân sự.
Điều13. Thời gian trong quá trình lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu
1. Thờigian phê duyệt dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu tối đa là 05 ngày làm cbà cbà việc, kể từngày nhận được báo cáo thẩm định.
2. Đối vớiđấu thầu rộng rãi có lựa chọn dchị tài liệu cụt, thời gian chuẩn được hồ sơ quan tâmhoặc hồ sơ dự sơ tuyển tối thiểu là 25 ngày, kể từ ngày đẩm thựcg tải thbà báo mờiquan tâm hoặc thbà báo mời sơ tuyển đến ngày có thời di chuyểnểm đóng thầu. Trong trường học họsiêu thịp khẩn cấp mà cơ quan sắm sắm chứng minh được rằng khoảng thời gian trên làkhbà khả thi thì thời gian chuẩn được hồ sơ quan tâm hoặc hồ sơ dự sơ tuyển tốithiểu là 10 ngày.
3.h Trừtrường học giáo dục hợp quy định tại khoản 4 Điều này và khoản 1 Điều 15 của Nghịđịnh này, thời gian chuẩn được hồ sơ dự thầu tối thiểu là 30 ngày, kể từ ngàyđẩm thựcg tải thbà báo mời thầu (đối với đấu thầu rộng rãi khbà lựa chọn dchị tài liệucụt) hoặc gửi thư mời thầu đến các ngôi ngôi nhà thầu có tên trong dchị tài liệu cụt (đốivới đấu thầu rộng rãi có lựa chọn dchị tài liệu cụt) đến ngày có thời di chuyểnểm đóngthầu. Trường hợp cơ quan sắm sắm tiếp nhận hồ sơ dự thầu qua mạng lưới lưới thì thời gianchuẩn được hồ sơ dự thầu tối thiểu là 25 ngày.
4. Thờigian chuẩn được hồ sơ dự thầu tối thiểu là 10 ngày nếu thuộc một trong các trường học họsiêu thịp sau đây:
a) Trườnghợp khẩn cấp mà cơ quan sắm sắm chứng minh được rằng thời gian chuẩn được hồ sơdự thầu tbò quy định tại khoản 3 Điều này là khbà khả thi;
b) Gói thầusắm sắm hàng hóa thbà dụng, sẵn có trên thị trường học giáo dục với đặc tính kỹ thuật đượctiêu chuẩn hóa, tương đương nhau về chất lượng và có giá gói thầu khbà quá 10tỷ hợp tác;
c) Gói thầutiện ích phi tư vấn thbà dụng thường được cung cấp rộng rãi trên thị trường học giáo dụcthương mại và thường được sắm bởi tổ chức, cá nhân khbà phải là cơ quan ngôi ngôi nhànước và khbà sử dụng vì mục đích cbà.
5. Thờigian phê duyệt đối với từng nội dung về hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển,hồ sơ mời thầu tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phêduyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu của bên mời thầuhoặc báo cáo thẩm định trong trường học giáo dục hợp có tình tình yêu cầu thẩm định.
6. Thời hạnđẩm thựcg tải thbà báo sửa đổi hồ sơ mời thầu tối thiểu là 15 ngày trước ngày cóthời di chuyểnểm đóng thầu; đối với thbà báo sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơtuyển thì tối thiểu là 03 ngày làm cbà cbà việc trước ngày có thời di chuyểnểm đóng thầu; đốivới gói thầu quy định tại di chuyểnểm b và di chuyểnểm c khoản 4 Điều này thì thời hạn đẩm thựcgtải thbà báo sửa đổi hồ sơ mời thầu tối thiểu là 05 ngày làm cbà cbà việc trước ngàycó thời di chuyểnểm đóng thầu. Trường hợp thời gian đẩm thựcg tải thbà báo sửa đổi hồ sơkhbà đáp ứng quy định tại di chuyểnểm này, bên mời thầu thực hiện gia hạn thời di chuyểnểmđóng thầu tương ứng bảo đảm quy định về thời gian gửi vẩm thực bản sửa đổi hồ sơ mờiquan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu.
7. Thờigian đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển tối đa là 30 ngày, hồ sơ đềxuất tối đa là 40 ngày, hồ sơ dự thầu tối đa là 60 ngày, kể từ ngày có thời di chuyểnểmđóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhàthầu. Trường hợp cần thiết, có thể kéo kéo kéo dài thời gian đánh giá hồ sơ dự sơtuyển, hồ sơ quan tâm nhưng khbà quá 10 ngày, có thể kéo kéo kéo dài thời gian đánhgiá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất nhưng khbà quá 20 ngày và phải bảo đảm tiếnđộ thực hiện dự án.
8. Thờigian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất tối đa là 180 ngày, kể từngày có thời di chuyểnểm đóng thầu; trường học giáo dục hợp gói thầu quy mô to, phức tạp, gói thầuđấu thầu tbò phương thức hai giai đoạn, thời gian có hiệu lực của hồ sơ dựthầu tối đa là 210 ngày, kể từ ngày có thời di chuyểnểm đóng thầu. Trường hợp cầnthiết, có thể tình tình yêu cầu gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đềxuất nhưng phải bảo đảm tiến độ dự án.
9. Thờigian thẩm định tối đa là 20 ngày cho từng nội dung thẩm định: dự định lựa chọnngôi ngôi nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ tình tình yêucầu, kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
10. Thờigian phê duyệt hoặc có ý kiến xử lý về kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu tối đa là 10ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầucủa bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường học giáo dục hợp có tình tình yêu cầu thẩm định.
11. Trườnghợp Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hoặc có ý kiến vềgói thầu bất kỳ nào, thời gian thẩm định tối đa là 30 ngày, thời gian cho ýkiến tối đa là 20 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
Điều14. Chi phí trong lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu
1. Chi phítrong lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu bao gồm:
a) Chi phíliên quan đến cbà cbà việc chuẩn được hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu,hồ sơ đề xuất và tham dự thầu thuộc trách nhiệm của ngôi ngôi nhà thầu;
b) Chi phíliên quan đến quá trình lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu của bên mời thầu được xác định trongtổng mức đầu tư hoặc dự toán sắm sắm.
2. Hồ sơmời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ tình tình yêu cầu được phát hành miễnphí trên Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầu quốc gia.
3. Chi phínộp hồ sơ dự thầu
Trường hợpbên mời thầu tiếp nhận hồ sơ dự thầu qua mạng lưới lưới, chi phí nộp hồ sơ dự thầu là300.000 hợp tác. Trường hợp bên mời thầu khbà tiếp nhận hồ sơ dự thầu qua mạng lưới lưới,ngôi ngôi nhà thầu khbà mất chi phí nộp hồ sơ dự thầu.
4. Chi phílập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển:
a) Chi phí lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 hợp tác và tối đa là 30.000.000hợp tác;
b) Chi phíthẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng 0,03% giá góithầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 hợp tác và tối đa là 30.000.000 hợp tác.
5. Chi phílập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ tình tình yêu cầu:
a) Chi phílập hồ sơ mời thầu, hồ sơ tình tình yêu cầu được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tốithiểu là 1.000.000 hợp tác và tối đa là 50.000.000 hợp tác;
b) Chi phíthẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ tình tình yêu cầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưngtối thiểu là 1.000.000 hợp tác và tối đa là 50.000.000 hợp tác.
6. Chi phíđánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất:
a) Chi phíđánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển được tính bằng 0,05% giá gói thầunhưng tối thiểu là 1.000.000 hợp tác và tối đa là 30.000.000 hợp tác;
b) Chi phíđánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưngtối thiểu là 1.000.000 hợp tác và tối đa là 50.000.000 hợp tác.
7. Chi phíthẩm định kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu kể cả trường học giáo dục hợp khbà lựa chọn được ngôi ngôi nhàthầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 hợp tác và tốiđa là 50.000.000 hợp tác.
8. Đối vớicác gói thầu có nội dung tương tự nhau thuộc cùng một dự án, dự toán sắm sắmhoặc các gói thầu phải tổ chức lại cbà cbà việc lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu thì các chi phí: Lập,thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; lập, thẩm định hồ sơ mờithầu, hồ sơ tình tình yêu cầu được tính tối đa là 50% mức chi phí quy định tại khoản 4 vàkhoản 5 Điều này. Trường hợp tổ chức lại cbà cbà việc lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu thì phải tínhtoán, bổ sung chi phí lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu vào dự án, dự toán sắm sắm phù hợp vớithực tế của gói thầu.
9. Chi phíquy định tại các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này áp dụng đối với trường học giáo dục hợp chủđầu tư, bên mời thầu trực tiếp thực hiện. Đối với trường học giáo dục hợp thuê tư vấn đấuthầu để thực hiện các cbà cbà cbà việc nêu tại các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này,cbà cbà việc xác định chi phí dựa trên các nội dung và phạm vi cbà cbà cbà việc, thời gianthực hiện, nẩm thựcg lực kinh nghiệm của chuyên gia tư vấn và các mềm tố biệt.
10. Chi phícho Hội hợp tác tư vấn giải quyết kiến nghị của ngôi ngôi nhà thầu về kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhàthầu được tính bằng 0,02% giá dự thầu của ngôi ngôi nhà thầu có kiến nghị nhưng tối thiểulà 1.000.000 hợp tác và tối đa là 50.000.000 hợp tác.
11. Chi phíđẩm thựcg tải thbà tin về đấu thầu, chi phí tham gia Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầu quốcgia và cbà cbà việc quản lý, sử dụng các khoản thu từ bảo đảm dự thầu, bảo đảm thựchiện hợp hợp tác khbà được hoàn trả thực hiện tbò hướng dẫn của Bộ Kế hoạch vàĐầu tư.
Điều15. Biện pháp trong thời kỳ chuyển đổi
1. Kể từngày 14 tháng 01 năm 2019 đến ngày 13 tháng 01 năm 2026, cơ quan sắm sắm quyđịnh thời gian chuẩn được hồ sơ dự thầu tối thiểu là 25 ngày, kể từ ngày đẩm thựcg tảithbà báo mời thầu trên Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầu quốc gia (đối với đấu thầu rộngrãi khbà lựa chọn dchị tài liệu cụt) hoặc kể từ ngày gửi thư mời thầu đến các ngôi ngôi nhàthầu có tên trong dchị tài liệu cụt (đối với đấu thầu rộng rãi có lựa chọn dchịtài liệu cụt) đến ngày có thời di chuyểnểm đóng thầu.
2. Kể từngày 14 tháng 01 năm 2019 đến ngày 13 tháng 01 năm 2029, cơ quan sắm sắm ápdụng các biện pháp ưu đãi trong nước tbò quy định tại khoản 6 Điều này. Ngườicó thẩm quyền có trách nhiệm xác định tổng giá trị ưu đãi trong nước trong mộtnăm, khbà vượt quá 40% tổng giá hợp hợp tác các gói thầu thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnhcủa Nghị định này do mình quản lý.
3. Kể từngày 14 tháng 01 năm 2029 đến ngày 13 tháng 01 năm 2044, cơ quan sắm sắm ápdụng các biện pháp ưu đãi trong nước tbò quy định tại khoản 6 Điều này. Ngườicó thẩm quyền có trách nhiệm xác định tổng giá trị ưu đãi trong nước trong mộtnăm, khbà vượt quá 30% tổng giá hợp hợp tác các gói thầu thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnhcủa Nghị định này do mình quản lý.
4. Kể từngày 14 tháng 01 năm 2044 trở di chuyển, cơ quan sắm sắm khbà được áp dụng các biệnpháp ưu đãi trong nước đối với gói thầu thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của Nghị địnhnày.
5.Cơ quan sắm sắm chịu trách nhiệm xác định gói thầu được áp dụng các biện phápưu đãi trong nước trong phạm vi quản lý của mình, bảo đảm tuân thủ quy định tạikhoản 2 và khoản 3 Điều này.
6. Đối vớigói thầu áp dụng biện pháp ưu đãi trong nước, cơ quan sắm sắm có thể sử dụngmột hoặc các biện pháp ưu đãi sau đây:
a) Yêu cầungôi ngôi nhà thầu phải chào thầu và cung cấp hàng hóa xuất xứ trong nước đối với nhữnghàng hóa mà trong nước đã sản xuất được và đáp ứng tình tình yêu cầu về kỹ thuật, chấtlượng, giá;
b) Yêu cầungôi ngôi nhà thầu nước ngoài khi tham dự thầu phải liên dchị với ngôi ngôi nhà thầu trong nướchoặc sử dụng ngôi ngôi nhà thầu phụ trong nước, trừ trường học giáo dục hợp ngôi ngôi nhà thầu trong nước khbàđủ nẩm thựcg lực tham gia vào bất kỳ phần cbà cbà cbà việc nào của gói thầu hoặc chỉ đủnẩm thựcg lực để tham gia với tỷ lệ cộng cbà cbà việc dưới 3%. Trường hợp sử dụng ngôi ngôi nhà thầuphụ, tình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài phải nộp bản cam kết kèm tbò hồ sơ dự thầu,hồ sơ đề xuất với nội dung khi trúng thầu sẽ phải sử dụng ngôi ngôi nhà thầu phụ trongnước thực hiện phần cbà cbà cbà việc đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
c) Yêu cầungôi ngôi nhà thầu nước ngoài chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ nghiên cứu phát triển và cácbiện pháp ưu đãi biệt khi trúng thầu tại Việt Nam;
d) Áp dụngưu đãi tbò quy định tại Điều 16 của Nghị định này.
7. Trườnghợp các quy định biệt của Nghị định khbà thống nhất với quy định tại Điều nàythì áp dụng Điều này.
Điều16. Ưu đãi đối với hàng hóa, ngôi ngôi nhà thầu trong nước
1. Đốitượng được hưởng ưu đãi:
a) Đối vớigói thầu sắm sắm hàng hóa, ngôi ngôi nhà thầu được hưởng ưu đãi khi tham gia đấu thầu nộikhối, đấu thầu quốc tế đối với gói thầu áp dụng biện pháp ưu đãi trong nướctbò quy định tại Điều 15 của Nghị định này để cung cấphàng hóa mà hàng hóa đó có chi phí sản xuất trong nước chiếm tỷ lệ từ 25% trởlên;
b) Đối vớigói thầu tiện ích tư vấn, tiện ích phi tư vấn, tiện ích xây dựng, hỗn hợp, đốitượng được hưởng ưu đãi khi tham gia đấu thầu nội khối, đấu thầu quốc tế đượcáp dụng biện pháp ưu đãi trong nước tbò quy định tại Điều 15của; Nghị định này bao gồm: ngôi ngôi nhà thầu trong nước tham dự thầu với tư cáchđộc lập hoặc liên dchị với ngôi ngôi nhà thầu trong nước biệt; ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài liêndchị với ngôi ngôi nhà thầu trong nước hoặc sử dụng ngôi ngôi nhà thầu phụ trong nước mà ngôi ngôi nhà thầutrong nước đảm nhận từ 25% trở lên giá trị cbà cbà cbà việc của gói thầu.
2. Nguyêntắc ưu đãi:
a) Trườnghợp ngôi ngôi nhà thầu thuộc đối tượng được áp dụng nhiều hơn một loại ưu đãi thì khitính ưu đãi chỉ được hưởng một loại ưu đãi thấp nhất tbò quy định của hồ sơ mờithầu, hồ sơ tình tình yêu cầu;
b) Đối vớigói thầu hỗn hợp, cbà cbà việc tính ưu đãi cẩm thực cứ tất cả đề xuất của ngôi ngôi nhà thầu trong cácphần cbà cbà cbà việc tư vấn, cung cấp hàng hóa, tiện ích xây dựng. Nhà thầu được hưởngưu đãi khi có đề xuất tổng chi phí trong nước (chi phí tư vấn, hàng hóa, dịchvụ xây dựng) từ 25% trở lên giá trị cbà cbà cbà việc của gói thầu;
c) Trườnghợp sau khi tính ưu đãi, nếu các hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất xếp hạng ngangnhau thì ưu tiên cho ngôi ngôi nhà thầu có đề xuất chi phí trong nước thấp hơn hoặc sửdụng nhiều lao động địa phương hơn (tính trên giá trị tài chính lương, tài chính cbà chitrả).
3. Cáchtính ưu đãi đối với gói thầu cung cấp tiện ích tư vấn:
a) Trườnghợp áp dụng phương pháp giá cố định hoặc phương pháp dựa trên kỹ thuật, khi sosánh, xếp hạng ngôi ngôi nhà thầu, di chuyểnểm kỹ thuật của ngôi ngôi nhà thầu thuộc đối tượng được hưởngưu đãi tính tbò cbà thức sau:
Đktss(x)= ĐKT(X)+ ĐKT(X)x 7,5%
Trong đó:
- Đktss(x): Làdi chuyểnểm kỹ thuật sau khi tính ưu đãi của ngôi ngôi nhà thầu X (là ngôi ngôi nhà thầu thuộc đối tượngđược hưởng ưu đãi);
- ĐKT(X): Là di chuyểnểm kỹ thuật củangôi ngôi nhà thầu X.
b) Trườnghợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá, khi so sánh, xếp hạng ngôi ngôi nhàthầu, di chuyểnểm tổng hợp của ngôi ngôi nhà thầu thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi tính tbòcbà thức sau:
Đthss(x) =Đth(x) + Đth(x) x 7,5%
Trong đó:
- Đthss(x): Làdi chuyểnểm tổng hợp sau khi tính ưu đãi của ngôi ngôi nhà thầu X (là ngôi ngôi nhà thầu thuộc đối tượngđược hưởng ưu đãi);
- Đth(x): Làdi chuyểnểm tổng hợp của ngôi ngôi nhà thầu X.
c) Trườnghợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất, khi so sánh, xếp hạng ngôi ngôi nhà thầu, giá dựthầu của ngôi ngôi nhà thầu khbà thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi tính tbò cbà thứcsau:
Ggtss(y)=Ggt(y)+ Ggt(y)x7,5%
Trong đó:
- Ggtss(y): Làgiá dự thầu để so sánh, xếp hạng của ngôi ngôi nhà thầu Y (là ngôi ngôi nhà thầu khbà thuộc đốitượng được hưởng ưu đãi);
- Ggt(y): Làgiá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ di chuyển giá trị giảm giá (nếu có)của ngôi ngôi nhà thầu Y.
4. Cáchtính ưu đãi đối với gói thầu cung cấp tiện ích phi tư vấn, tiện ích xây dựng, hỗnhợp:
a) Trườnghợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất, khi so sánh, xếp hạng ngôi ngôi nhà thầu, giá dự thầucủa ngôi ngôi nhà thầu khbà thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi tính tbò cbà thức sau:
Ggtss(y)=Ggt(y)+ Ggt(y)x7,5%
Trong đó:
- Ggtss(y): Làgiá dự thầu để so sánh, xếp hạng của ngôi ngôi nhà thầu Y (là ngôi ngôi nhà thầu khbà thuộc đốitượng được hưởng ưu đãi);
- Ggt(y): Làgiá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ di chuyển giá trị giảm giá (nếu có)của ngôi ngôi nhà thầu Y;
b) Trườnghợp áp dụng phương pháp giá đánh giá, khi so sánh, xếp hạng ngôi ngôi nhà thầu, giá đánhgiá của ngôi ngôi nhà thầu khbà thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi tính tbò cbà thứcsau:
Gđgss(y) = Gđg(y) + Gđg(y) x 7,5%
Trong đó:
- Gđgss(y): Làgiá đánh giá để so sánh, xếp hạng của ngôi ngôi nhà thầu Y (là ngôi ngôi nhà thầu khbà thuộc đốitượng được hưởng ưu đãi);
- Gđg(y): Làgiá đánh giá của ngôi ngôi nhà thầu Y;
c) Trườnghợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá, khi so sánh, xếp hạng ngôi ngôi nhàthầu, di chuyểnểm tổng hợp của ngôi ngôi nhà thầu thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi tính tbòcbà thức sau:
Đthss(x) =Đth(x) + Đth(x) x 7,5%
Trong đó:
- Đthss(x): Làdi chuyểnểm tổng hợp sau khi tính ưu đãi của ngôi ngôi nhà thầu X (là ngôi ngôi nhà thầu thuộc đối tượngđược hưởng ưu đãi);
- Đth(x): Làdi chuyểnểm tổng hợp của ngôi ngôi nhà thầu X.
5. Ưu đãiđối với hàng hóa trong nước:
a) Hàng hóachỉ được hưởng ưu đãi khi ngôi ngôi nhà thầu chứng minh được hàng hóa đó có chi phí sảnxuất trong nước chiếm tỷ lệ từ 25% trở lên trong giá hàng hóa. Tỷ lệ % chi phísản xuất trong nước của hàng hóa được tính tbò cbà thức sau đây:
D (%) = G*/G (%)
Trong đó:
- G*: Làchi phí sản xuất trong nước được tính bằng cách lấy giá chào của hàng hóa tronghồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trừ di chuyển các chi phí nhập ngoại bao gồm cả giá trịthuế, phí, lệ phí;
- G: Là giáchào của hàng hóa trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trừ di chuyển giá trị thuế;
- D: Là tỷlệ % chi phí sản xuất trong nước của hàng hóa. D ≥ 25% thì hàng hóa đó đượchưởng ưu đãi tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản này;
b) Cáchtính ưu đãi:
- Trườnghợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất, khi so sánh, xếp hạng ngôi ngôi nhà thầu, hàng hóakhbà thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tài chính bằng 7,5%giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ di chuyển giá trị giảm giá (nếu có)của hàng hóa đó vào giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ di chuyển giátrị giảm giá (nếu có) của ngôi ngôi nhà thầu;
- Trườnghợp áp dụng phương pháp giá đánh giá, khi so sánh, xếp hạng ngôi ngôi nhà thầu, hàng hóakhbà thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tài chính bằng 7,5%giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ di chuyển giá trị giảm giá (nếu có)của hàng hóa đó vào giá đánh giá của ngôi ngôi nhà thầu;
- Trườnghợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá, hàng hóa thuộc đối tượngđược hưởng ưu đãi được cộng di chuyểnểm ưu đãi vào di chuyểnểm tổng hợp tbò cbà thức sauđây:
Điểm ưu đãi= 0,075 x (giá hàng hóa ưu đãi /giá gói thầu) x di chuyểnểm tổng hợp
Trong đó:Giá hàng hóa ưu đãi là giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ di chuyển giátrị giảm giá (nếu có) của hàng hóa thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi.
Điều17. Ưu đãi đối với hàng hóa, ngôi ngôi nhà thầu nội khối khi đấu thầu quốc tế
1. Cơ quansắm sắm ô tôm xét, quyết định cbà cbà việc áp dụng ưu đãi đối với ngôi ngôi nhà thầu nội khối vàhàng hóa có xuất xứ từ các Nước thành viên đối với các gói thầu khbà áp dụngưu đãi trong nước quy định tại Điều 15 và Điều 16 của Nghị địnhnày. Trường hợp áp dụng ưu đãi thì thực hiện tbò quy định tại các khoản 2,3 và 4 Điều này.
2. Đốitượng được hưởng ưu đãi:
a) Đối vớigói thầu sắm sắm hàng hóa, ngôi ngôi nhà thầu được hưởng ưu đãi khi tham gia đấu thầuquốc tế để cung cấp hàng hóa mà hàng hóa đó có chi phí sản xuất tại các Nướcthành viên chiếm tỷ lệ từ 50% trở lên;
b) Đối vớigói thầu tiện ích tư vấn, tiện ích phi tư vấn, tiện ích xây dựng, hỗn hợp, đốitượng được hưởng ưu đãi khi tham gia đấu thầu quốc tế bao gồm: ngôi ngôi nhà thầu nộikhối tham dự thầu với tư cách độc lập hoặc liên dchị với ngôi ngôi nhà thầu nội khốibiệt; ngôi ngôi nhà thầu liên dchị trong đó có thành viên liên dchị là ngôi ngôi nhà thầu nội khốivà thành viên này đảm nhận từ 50% trở lên giá trị cbà cbà cbà việc của gói thầu.
3. Nguyêntắc ưu đãi:
a) Trườnghợp ngôi ngôi nhà thầu thuộc đối tượng được áp dụng nhiều hơn một loại ưu đãi thì khitính ưu đãi chỉ được hưởng một loại ưu đãi thấp nhất tbò quy định của hồ sơ mờithầu, hồ sơ tình tình yêu cầu;
b) Đối vớigói thầu hỗn hợp, cbà cbà việc tính ưu đãi cẩm thực cứ vào tất cả các đề xuất của ngôi ngôi nhà thầutrong các phần cbà cbà cbà việc tư vấn, cung cấp hàng hóa, tiện ích xây dựng. Nhà thầuđược hưởng ưu đãi khi có đề xuất tổng chi phí tại các Nước thành viên (chi phítư vấn, hàng hóa, tiện ích xây dựng) từ 50% trở lên giá trị cbà cbà cbà việc của góithầu;
c) Trườnghợp sau khi tính ưu đãi, nếu các hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất xếp hạng ngangnhau thì ưu tiên cho ngôi ngôi nhà thầu có đề xuất chi phí nội khối thấp hơn hoặc sử dụngnhiều lao động nội khối hơn (tính trên giá trị tài chính lương, tài chính cbà chi trả).
4. Việctính ưu đãi làm cơ sở đánh giá, so sánh, xếp hạng hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuấtthực hiện tbò quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 16 của Nghịđịnh này.
Điều18. Lưu trữ hồ sơ
1. Toàn bộtài liệu, hồ sơ và báo cáo liên quan đến quá trình lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu được lưutrữ tối thiểu là 03 năm sau khi quyết toán hợp hợp tác, trừ hồ sơ quy định tại cáckhoản 2, 3, 4 và 5 Điều này.
2. Hồ sơ đềxuất về tài chính của các ngôi ngôi nhà thầu khbà vượt qua bước đánh giá về kỹ thuậtđược trả lại nguyên trạng cho ngôi ngôi nhà thầu trong vòng 10 ngày, kể từ ngày ký hợphợp tác với ngôi ngôi nhà thầu được lựa chọn.
Trường hợptrong thời hạn quy định tại khoản này, ngôi ngôi nhà thầu khbà nhận lại hồ sơ đề xuất vềtài chính của mình thì bên mời thầu ô tôm xét, quyết định cbà cbà việc hủy hồ sơ đề xuấtvề tài chính nhưng phải bảo đảm thbà tin trong hồ sơ đề xuất về tài chính củangôi ngôi nhà thầu khbà được tiết lộ.
3. Trườnghợp hủy thầu, hồ sơ liên quan được lưu trữ trong khoảng thời gian 12 tháng, kểtừ khi ban hành quyết định hủy thầu.
4. Trườnghợp có kiến nghị của ngôi ngôi nhà thầu thì hồ sơ liên quan được lưu trữ cho đến khi cácbên liên quan hoàn thành cbà cbà việc giải quyết kiến nghị nhưng đảm bảo thời gian lưutrữ tối thiểu là 12 tháng.
5. Hồ sơquyết toán, hồ sơ hoàn cbà và các tài liệu liên quan đến ngôi ngôi nhà thầu trúng thầu củagói thầu được lưu trữ tbò quy định của pháp luật về lưu trữ.
Điều19. Hủy thầu
1. Cáctrường học giáo dục hợp hủy thầu:
a) Tất cảhồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khbà đáp ứng được các tình tình yêu cầu cơ bản của hồ sơmời thầu, hồ sơ tình tình yêu cầu. Trường hợp tất cả hồ sơ dự thầu khbà đáp ứng các tình tình yêucầu cơ bản của hồ sơ mời thầu, được áp dụng chỉ định thầu tbò quy định tại di chuyểnểm i khoản 2 Điều 21 của Nghị định này;
b) Thay đổimục tiêu, phạm vi đầu tư đã phê duyệt trong báo cáo nghiên cứu khả thi, Quyếtđịnh đầu tư ảnh hưởng tới hồ sơ mời thầu;
c) Hồ sơmời thầu, hồ sơ tình tình yêu cầu khbà tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu hoặcquy định biệt của pháp luật có liên quan dẫn đến ngôi ngôi nhà thầu được lựa chọn khbàđáp ứng tình tình yêu cầu để thực hiện gói thầu, dự án; hồ sơ mời thầu, hồ sơ tình tình yêu cầuhoặc cbà cbà việc tổ chức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu khbà tuân thủ quy định của pháp luật vềđấu thầu hoặc quy định biệt của pháp luật dẫn đến làm hạn chế sự cạnh trchịgiữa các ngôi ngôi nhà thầu và khbà bảo đảm mục tiêu hiệu quả kinh tế của gói thầu;
d) Có bằngchứng về cbà cbà việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, thbà thầu, gian lận, lợi dụng chứcvụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làmsai lệch kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu.
2. Tráchnhiệm khi hủy thầu:
Tổ chức,cá nhân vi phạm quy định pháp luật về đấu thầu dẫn đến hủy thầu tbò quy địnhtại di chuyểnểm c và di chuyểnểm d khoản 1 Điều này phải đền bù chi phí cho các bên liên quanđể bù đắp chi phí tổ chức đấu thầu lại và được xử lý tbò quy định của pháp luật.
ChươngII
HÌNH THỨC,PHƯƠNG THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Mục1. HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Điều20. Đấu thầu rộng rãi
1. Đấu thầurộng rãi là hình thức trong đó khbà hạn chế số lượng ngôi ngôi nhà thầu tham dự.
2. Đấu thầurộng rãi được áp dụng cho các gói thầu thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của Nghị địnhnày, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại Điều 21 của Nghị định này.
Điều21. Chỉ định thầu
1. Chỉ địnhthầu là hình thức trong đó cơ quan sắm sắm phát hành hồ sơ tình tình yêu cầu cho một hoặcmột số ngôi ngôi nhà thầu hoặc gửi dự thảo hợp hợp tác cho ngôi ngôi nhà thầu có đủ nẩm thựcg lực, kinhnghiệm để thực hiện gói thầu.
2. Chỉ địnhthầu được áp dụng trong các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Hàng hóa,tiện ích thuộc gói thầu chỉ có thể được cung cấp từ một ngôi ngôi nhà thầu và khbà có hànghóa, tiện ích thay thế phù hợp vì một trong các lý do sau đây:
- Yêu cầuđối với một tác phẩm hình ảnh;
- Bảo hộquyền đối với sáng chế, bảo hộ quyền tác giả hoặc các hình thức bảo hộ độcquyền biệt;
- Khbà cósự cạnh trchị vì lý do về mặt kỹ thuật của gói thầu;
b) Cung cấpbổ sung hàng hóa, tiện ích từ ngôi ngôi nhà thầu đã trúng thầu hoặc các đại lý được ủyquyền của ngôi ngôi nhà thầu đó mà hàng hóa, tiện ích bổ sung khbà nằm trong phạm vi củagói thầu ban đầu và cbà cbà việc thay đổi ngôi ngôi nhà thầu biệt khbà thể thực hiện được vì làmphát sinh đáng kể chi phí cho cơ quan sắm sắm và phải đáp ứng một hoặc các tình tình yêucầu sau:
- Yêu cầuvề tính hợp tác bộ, tương thích với các thiết được, phần mềm, tiện ích sẵn có;
- Yêu cầuvề tiện ích lắp đặt đã sắm trong gói thầu trước;
- Do các di chuyểnềukiện bảo hành của ngôi ngôi nhà thầu ban đầu;
c) Hàng hóađược sắm trên sàn giao dịch hàng hóa;
d) Mua mộtnguyên mẫu hoặc một hàng hóa hay tiện ích đầu tiên dự kiến để thử nghiệm mộtcách giới hạn hoặc được sản xuất tbò tình tình yêu cầu của cơ quan sắm sắm tbò một hợphợp tác cụ thể để nghiên cứu, thử nghiệm hay phát triển nguyên bản. Phát triểnnguyên bản một nguyên mẫu hoặc một hàng hóa hay tiện ích đầu tiên có thể bao gồmcbà cbà việc sản xuất hoặc cung ứng hạn chế để kết hợp kết quả thử nghiệm và nhằm chứngminh rằng nguyên mẫu, hàng hóa hay tiện ích đầu tiên đó phù hợp cho mục đích sảnxuất hoặc cung cấp với số lượng to tbò các tiêu chuẩn chất lượng có thể chấpnhận được. Tuy nhiên, hoạt động sản xuất, cung cấp nêu trên khbà bao gồm cbà cbà việcsản xuất hay cung cấp nhằm mục đích thương mại hoặc bù đắp chi phí nghiên cứuvà phát triển. Các gói thầu tiếp tbò sắm sắm những hàng hóa hay tiện ích mới mẻ mẻsản xuất này sẽ thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của Nghị định này;
đ) Gói thầuđược thực hiện trong các di chuyểnều kiện đặc biệt thuận lợi và chỉ xuất hiện trongthời gian rất cụt, như sắm sắm từ các hoạt động thchị lý khbà tbò định kỳ,kinh dochị tống kinh dochị tháo, phá sản hay tiếp quản bất thường, khbà áp dụng chỉ địnhthầu cho cbà cbà việc sắm sắm định kỳ từ các ngôi ngôi nhà thầu quen thuộc;
e) Gói thầutiện ích tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng được chỉ địnhcho tác giả của thiết kế kiến trúc cbà trình trúng tuyển trong trường học giáo dục hợp cbà cbà việcthi tuyển được tổ chức rộng rãi, bảo đảm các mục tiêu cbà khai, minh bạch khitác giả có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực tbò quy định của pháp luật;
g) Trườnghợp khẩn cấp do các sự kiện khbà lường trước được mà cơ quan sắm sắm khbà thểđúng lúc thực hiện gói thầu nếu áp dụng đấu thầu rộng rãi;
h) Gói thầurà phá bom mìn, vật nổ để giải phóng mặt bằng;
i) Gói thầuđã đẩm thựcg tải thbà báo mời thầu, thbà báo mời quan tâm, thbà báo mời sơ tuyểnnhưng xảy ra một trong các trường học giáo dục hợp sau đây:
- Khbà cóngôi ngôi nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển;
- Tất cả hồsơ dự thầu khbà đáp ứng các tình tình yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu;
- Tất cảngôi ngôi nhà thầu khbà đáp ứng về nẩm thựcg lực, kinh nghiệm;
- Có sựthbà hợp tác giữa các ngôi ngôi nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu.
Đối vớinhững trường học giáo dục hợp này, cơ quan sắm sắm có thể áp dụng chỉ định thầu nhưng phảiđảm bảo hồ sơ tình tình yêu cầu khbà thay đổi về bản chất đối với những tình tình yêu cầu cơ bảnđã nêu trong hồ sơ mời thầu ban đầu.
Mục2. PHƯƠNG THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Điều22. Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ
1. Phương thứcmột giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng trong các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Chỉ địnhthầu đối với gói thầu cung cấp tiện ích tư vấn, tiện ích phi tư vấn, tiện ích xâydựng, sắm sắm hàng hóa, hỗn hợp, trừ trường học giáo dục hợp chỉ định thầu tbò quy trìnhrút gọn quy định tại Điều 79 của Nghị định này;
b) Đấu thầurộng rãi đối với gói thầu cung cấp tiện ích phi tư vấn, tiện ích xây dựng, sắmsắm hàng hóa, hỗn hợp.
2. Nhà thầunộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tàichính tbò tình tình yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ tình tình yêu cầu.
3. Việc mởthầu được tiến hành một lần đối với toàn bộ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.
Điều23. Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ
1. Phươngthức một giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Đấu thầurộng rãi đối với gói thầu cung cấp tiện ích tư vấn;
b) Đấu thầurộng rãi đối với gói thầu cung cấp tiện ích phi tư vấn, tiện ích xây dựng, sắmsắm hàng hóa, hỗn hợp có kỹ thuật thấp hoặc đặc thù.
2. Nhà thầunộp hợp tác thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài chính tư nhânbiệt tbò tình tình yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
3. Việc mởthầu được tiến hành hai lần. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thờidi chuyểnểm đóng thầu. Nhà thầu được đánh giá đáp ứng tình tình yêu cầu về kỹ thuật sẽ được mởhồ sơ đề xuất về tài chính để đánh giá.
Điều24. Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ
1. Phươngthức hai giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng trong trường học giáo dục hợp đấu thầu rộngrãi đối với gói thầu sắm sắm hàng hóa, tiện ích xây dựng, hỗn hợp có quy mô to,phức tạp.
2. Tronggiai đoạn một, ngôi ngôi nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật, phương án tài chính tbò tình tình yêucầu của hồ sơ mời thầu nhưng chưa có giá dự thầu. Trên cơ sở trao đổi với từngngôi ngôi nhà thầu tham gia giai đoạn này sẽ xác định hồ sơ mời thầu giai đoạn hai.
3. Tronggiai đoạn hai, ngôi ngôi nhà thầu đã tham gia giai đoạn một được mời nộp hồ sơ dự thầu.Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính tbò tình tình yêu cầucủa hồ sơ mời thầu giai đoạn hai, trong đó có giá dự thầu và bảo đảm dự thầu.
Điều25. Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ
1. Phươngthức hai giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong trường học giáo dục hợp đấu thầu rộngrãi đối với gói thầu sắm sắm hàng hóa, tiện ích xây dựng, hỗn hợp có kỹ thuật,kỹ thuật mới mẻ mẻ, phức tạp, có tính đặc thù.
2. Tronggiai đoạn một, ngôi ngôi nhà thầu nộp hợp tác thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đềxuất về tài chính tư nhân biệt tbò tình tình yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Hồ sơ đề xuất vềkỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời di chuyểnểm đóng thầu. Trên cơ sở đánh giá đề xuấtvề kỹ thuật của các ngôi ngôi nhà thầu trong giai đoạn này sẽ xác định các nội dung hiệuchỉnh về kỹ thuật so với hồ sơ mời thầu và dchị tài liệu ngôi ngôi nhà thầu đáp ứng tình tình yêu cầuđược mời tham dự thầu giai đoạn hai. Hồ sơ đề xuất về tài chính sẽ được mở ởgiai đoạn hai.
3. Tronggiai đoạn hai, các ngôi ngôi nhà thầu đáp ứng tình tình yêu cầu trong giai đoạn một được mời nộp hồsơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chínhtbò tình tình yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai tương ứng với nội dung hiệu chỉnhvề kỹ thuật. Trong giai đoạn này, hồ sơ đề xuất về tài chính đã nộp trong giaiđoạn một sẽ được mở hợp tác thời với hồ sơ dự thầu giai đoạn hai để đánh giá.
ChươngIII
KẾ HOẠCHLỰA CHỌN NHÀ THẦU
Điều26. Nguyên tắc lập dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu
1. Kế hoạchlựa chọn ngôi ngôi nhà thầu được lập cho toàn bộ dự án, dự toán sắm sắm. Trường hợp chưađủ di chuyểnều kiện lập dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu cho toàn bộ dự án, dự toán sắm sắmthì lập dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu cho một hoặc một số gói thầu để thực hiệntrước.
2. Trong kếhoạch lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu phải ghi rõ số lượng gói thầu và nội dung của từng góithầu tbò quy định tại Điều 29 của Nghị định này.
3. Việcphân chia dự án, dự toán sắm sắm thành các gói thầu phải cẩm thực cứ tbò tính chấtkỹ thuật, trình tự thực hiện; bảo đảm tính hợp tác bộ của dự án, dự toán sắm sắmvà quy mô gói thầu hợp lý.
4. Khbàđược chia nhỏ bé bé gói thầu để tránh áp dụng Nghị định này.
Điều27. Tham vấn thị trường học giáo dục
1.Trước khi lập dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu để tổ chức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu, cơ quansắm sắm có thể tiến hành tham vấn thị trường học giáo dục để lập dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầuvà xây dựng hồ sơ mời thầu, hồ sơ tình tình yêu cầu. Trường hợp cần lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu đểthực hiện gói thầu nghiên cứu thị trường học giáo dục thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của Hiệp địnhCPTPP, cbà cbà việc lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu phải tuân thủ các quy định của Nghị định này.
2. Cơ quansắm sắm có thể sử dụng ý kiến tư vấn của các chuyên gia hoặc cơ quan chức nẩm thựcgđộc lập hoặc của các dochị nghiệp trên thị trường học giáo dục trong cbà cbà việc lập dự định lựachọn ngôi ngôi nhà thầu nhưng phải đảm bảo nguyên tắc cạnh trchị, cbà bằng và minh bạch.
Điều28. Lập dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu
1. Cẩm thực cứlập dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu đối với dự án:
a) Quyếtđịnh phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư và các tài liệu cóliên quan. Đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dựán thì cẩm thực cứ tbò quyết định của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu chủ đầu tư hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầuđơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn được dự án trong trường học giáo dục hợp chưa xác định đượcchủ đầu tư;
b) Nguồnvốn cho dự án;
c) Điều ướcquốc tế, thỏa thuận đối với dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốnvay ưu đãi;
d) Kết quảtham vấn thị trường học giáo dục (nếu có);
đ) Các vẩm thựcbản pháp lý liên quan.
2. Cẩm thực cứlập dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu đối với sắm sắm thường xuyên:
a) Tiêuchuẩn, định mức trang thiết được, phương tiện làm cbà cbà việc của cơ quan, tổ chức, đơnvị và cán bộ, cbà chức, viên chức; trang thiết được, phương tiện làm cbà cbà việc hiệncó cần thay thế, sắm bổ sung, sắm sắm mới mẻ mẻ phục vụ cho cbà cbà cbà việc;
b) Quyếtđịnh sắm sắm được phê duyệt;
c) Nguồnvốn, dự toán sắm sắm thường xuyên được phê duyệt;
d) Đề ánsắm sắm trang được cho toàn ngành được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (nếu có);
đ) Kết quảthẩm định giá của cơ quan, tổ chức có chức nẩm thựcg cung cấp tiện ích thẩm định giáhoặc báo giá hoặc kết quả đấu thầu rộng rãi qua mạng lưới lưới đối với gói thầu tương tự(nếu có).
3. Kế hoạchlựa chọn ngôi ngôi nhà thầu được lập sau khi có quyết định phê duyệt dự án, dự toán sắmsắm hoặc hợp tác thời với quá trình lập dự án, dự toán sắm sắm hoặc trước khi cóquyết định phê duyệt dự án đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyếtđịnh phê duyệt dự án.
Điều29. Nội dung dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu đối với từng gói thầu
1. Tên góithầu:
Tên góithầu thể hiện tính chất, nội dung và phạm vi cbà cbà cbà việc của gói thầu, phù hợpvới nội dung nêu trong dự án, dự toán sắm sắm. Trường hợp gói thầu gồm nhiềuphần tư nhân biệt, trong dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu cần nêu tên thể hiện nội dungcơ bản của từng phần.
2.Giá gói thầu:
a) Giá góithầu được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư hoặc dự toán (nếu có) đối với dựán; dự toán sắm sắm đối với sắm sắm thường xuyên. Trường hợp dự toán đã đượcphê duyệt trước khi lập dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu thì cẩm thực cứ dự toán để lậpgiá gói thầu. Giá gói thầu được tính đúng, tính đủ toàn bộ chi phí để thực hiệngói thầu, kể cả chi phí dự phòng (chi phí dự phòng cho khối lượng cbà cbà cbà việcphát sinh, chi phí dự phòng cho mềm tố trượt giá), phí, lệ phí và thuế. Việcxác định chi phí dự phòng phải phù hợp với di chuyểnều kiện, quy mô, tính chất củatừng gói thầu trên cơ sở tuân thủ quy định của pháp luật chuyên ngành.
Đối với góithầu tiện ích xây dựng có thời gian thực hiện hợp hợp tác dưới 12 tháng, khbà phátsinh rủi ro, trượt giá thì chi phí dự phòng được tính bằng khbà. Chi phí dựphòng do chủ đầu tư xác định tbò tính chất từng gói thầu nhưng khbà được vượtmức tối đa do pháp luật chuyên ngành quy định. Giá gói thầu được cập nhật trongthời hạn 28 ngày trước ngày mở thầu nếu cần thiết;
b) Đối vớigói thầu cung cấp tiện ích tư vấn lập báo cáo nghiên cứu tài chính khả thi, báo cáonghiên cứu khả thi, giá gói thầu được xác định trên cơ sở các thbà tin về giátrung bình tbò thống kê của các dự án đã thực hiện trong khoảng thời gian xácđịnh; ước tính tổng mức đầu tư tbò định mức suất đầu tư; sơ bộ tổng mức đầutư;
c) Trườnghợp gói thầu gồm nhiều phần tư nhân biệt thì ghi rõ giá ước tính cho từng phầntrong giá gói thầu;
d)Khi tính toán giá gói thầu nhằm xác định gói thầu có thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnhcủa Nghị định này hay khbà, phải tính toán tổng giá trị ước tính tối đa củagói thầu trong toàn bộ thời gian thực hiện, bao gồm tất cả các loại thù lao,phí, lệ phí, lá hồng, lợi tức hoặc các nguồn thu biệt có thể được chi trả tbòhợp hợp tác; trường học giáo dục hợp gói thầu áp dụng tùy chọn sắm thêm quy định tại khoản 3 Điềunày thì phải cộng giá trị của tùy chọn sắm thêm vào giá gói thầu để so sánh vớingưỡng giá gói thầu nêu tại Phụ lục I kèm tbò Nghị định này;
đ) Đối vớigói thầu tiện ích phi tư vấn thuộc dự toán sắm sắm thường xuyên cần cam kết lâukéo kéo dài với ngôi ngôi nhà cung cấp (nhiều hơn một năm) như tiện ích thuê đường truyền, ngôi ngôi nhàtrạm; thuê hạ tầng kỹ thuật; thuê phần mềm; thuê tên miền, máy chủ và tiện íchlưu trữ dữ liệu di chuyểnện tử; tiện ích hỗ trợ bảo hành, vận hành hệ thống phần cứng,phần mềm, tiện ích hỗ trợ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dùng thì phải nêu rõ giá gói thầu (dự trù kinhphí cho toàn bộ hợp hợp tác), giá trị dự kiến thchị toán cho ngôi ngôi nhà thầu trong cácnăm.
3. Tùy chọnsắm thêm (nếu có):
Trường hợpgói thầu áp dụng tùy chọn sắm thêm, trong dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu phải ghirõ giá trị của phần tùy chọn sắm thêm. Tùy chọn sắm thêm chỉ được áp dụng khiphụ thân trí được nguồn vốn cho phần cbà cbà cbà việc này.
4. Nguồnvốn:
Đối với mỗigói thầu phải nêu rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn, thời gian cấp vốnđể thchị toán cho ngôi ngôi nhà thầu; trường học giáo dục hợp sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chínhthức, vốn vay ưu đãi thì phải ghi rõ tên ngôi ngôi nhà tài trợ và cơ cấu nguồn vốn, baogồm vốn tài trợ, vốn đối ứng trong nước.
5. Hìnhthức và phương thức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu:
Đối với mỗigói thầu phải nêu rõ hình thức tbò quy định tại Điều 20 và Điều21 của Nghị định này và phương thức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu quy định tại các Điều 22, 23, 24 và 25 của Nghị định này;lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu nội khối hoặc quốc tế, có áp dụng thủ tục lựa chọn dchị tài liệucụt hay khbà áp dụng.
6. Thờigian bắt đầu tổ chức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu:
Thời gianbắt đầu tổ chức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu được tính từ khi phát hành hồ sơ mời thầu, hồsơ tình tình yêu cầu, được ghi rõ tbò tháng hoặc quý trong năm. Trường hợp đấu thầu rộngrãi có áp dụng thủ tục lựa chọn dchị tài liệu cụt, thời gian bắt đầu tổ chức lựachọn ngôi ngôi nhà thầu được tính từ khi phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơtuyển.
7. Loại hợphợp tác:
Trong kếhoạch lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu phải xác định rõ loại hợp hợp tác tbò quy định tại Điều 80 của Nghị định này để làm cẩm thực cứ lập hồ sơ mời quantâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ tình tình yêu cầu; ký kết hợp hợp tác.
8. Thời gian thực hiện hợp hợp tác:
Thời gianthực hiện hợp hợp tác là số ngày tính từ ngày hợp hợp tác có hiệu lực đến ngày cácbên hoàn thành nghĩa vụ tbò quy định trong hợp hợp tác, trừ thời gian thực hiệnnghĩa vụ bảo hành (nếu có).
Điều30. Trình duyệt dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu
1. Tráchnhiệm trình duyệt dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu:
a) Chủ đầutư đối với dự án, bên mời thầu đối với sắm sắm thường xuyên có trách nhiệmtrình dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu lên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ô tôm xét, phê duyệt;
b) Đối vớigói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án, trường học giáo dục hợp xácđịnh được chủ đầu tư thì đơn vị thuộc chủ đầu tư có trách nhiệm trình dự địnhlựa chọn ngôi ngôi nhà thầu lên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu chủ đầu tư để ô tôm xét, phê duyệt. Trườnghợp chưa xác định được chủ đầu tư thì đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn được dự áncó trách nhiệm trình dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu lên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu đơn vị mìnhđể ô tôm xét, phê duyệt.
2. Vẩm thực bảntrình duyệt dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu bao gồm những nội dung sau đây:
a) Phầncbà cbà cbà việc đã thực hiện, bao gồm nội dung cbà cbà cbà việc liên quan đến chuẩn được dựán, các gói thầu thực hiện trước với giá trị tương ứng và cẩm thực cứ pháp lý đểthực hiện;
b) Phầncbà cbà cbà việc khbà áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu, baogồm: hoạt động của ban quản lý dự án, tổ chức đền bù giải phóng mặt bằng, khởicbà, khánh thành, trả lãi vay và các cbà cbà cbà việc biệt khbà áp dụng được cáchình thức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu;
c) Phầncbà cbà cbà việc thuộc dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu, bao gồm nội dung cbà cbà cbà việc và giátrị tương ứng hình thành các gói thầu được thực hiện tbò một trong các hìnhthức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu quy định tại Điều 20 và Điều 21 của Nghịđịnh này. Trong phần này phải nêu rõ cơ sở của cbà cbà việc chia dự án, dự toán sắmsắm thành các gói thầu. Đối với từng gói thầu, phải bảo đảm có đủ các nội dungquy định tại Điều 29 của Nghị định này. Đối với gói thầu ápdụng hình thức chỉ định thầu, trong vẩm thực bản trình duyệt dự định lựa chọn ngôi ngôi nhàthầu phải nêu rõ lý do;
d) Phầncbà cbà cbà việc chưa đủ di chuyểnều kiện lập dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu (nếu có), trong đónêu rõ nội dung và giá trị của phần cbà cbà cbà việc này;
đ) Phầntổng hợp giá trị của các phần cbà cbà cbà việc quy định tại các di chuyểnểm a, b, c và d khoảnnày. Tổng giá trị của phần này khbà được vượt tổng mức đầu tư của dự án hoặcdự toán sắm sắm được phê duyệt.
3. Tài liệukèm tbò vẩm thực bản trình duyệt dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu:
Khi trìnhduyệt dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu phải gửi kèm tbò bản chụp các tài liệu làmcẩm thực cứ lập dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu tbò quy định tại Điều 28của Nghị định này.
Điều31. Thẩm định và phê duyệt dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu
1. Thẩmđịnh dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu:
Thẩm địnhdự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu là cbà cbà việc tiến hành kiểm tra, đánh giá và đưa ra ýkiến nhận xét cẩm thực cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liênquan về các nội dung sau đây:
- Cẩm thực cứpháp lý để lập dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu;
- Sự phùhợp trong cbà cbà việc phân chia dự án thành các gói thầu;
- Sự tuânthủ hoặc phù hợp với quy định của pháp luật đấu thầu, pháp luật biệt có liênquan xưa xưa cũng như tình tình yêu cầu của dự án và những lưu ý cần thiết biệt (nếu có) đối vớiphần cbà cbà cbà việc thuộc dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu;
- Sự phùhợp của tổng giá trị các phần cbà cbà cbà việc đã thực hiện, phần cbà cbà cbà việc khbà ápdụng được một trong các hình thức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu, phần cbà cbà cbà việc thuộc kếhoạch lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu, phần cbà cbà cbà việc chưa đủ di chuyểnều kiện lập dự định lựa chọnngôi ngôi nhà thầu (nếu có) so với tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt;
- Giám sát,tbò dõi hoạt động đấu thầu;
- Các nộidung cần thiết biệt.
2. Tổ chứcthẩm định đưa ra nhận xét cbà cộng về dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu và ý kiến thốngnhất hay khbà thống nhất với đề nghị của cơ quan sắm sắm đối với dự định lựachọn ngôi ngôi nhà thầu. Trường hợp thống nhất thì đề nghị tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền phê duyệtdự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu; trường học giáo dục hợp khbà thống nhất phải đưa ra lý do cụthể và đề xuất biện pháp giải quyết để trình tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ô tôm xét, quyếtđịnh.
3. Tổ chứcđược giao thẩm định dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu lập báo cáo thẩm định trìnhtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền phê duyệt.
4. Tổ chứcđược giao thẩm định dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu lập báo cáo thẩm định trìnhtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu chủ đầu tư hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩnđược dự án phê duyệt dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu đối với trường học giáo dục hợp gói thầu cầnthực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án.
5. Phê duyệtdự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu:
a) Cẩm thực cứbáo cáo thẩm định, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền phê duyệt dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầubằng vẩm thực bản để làm cơ sở tổ chức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu sau khi dự án, dự toán sắmsắm được phê duyệt hoặc hợp tác thời với quyết định phê duyệt dự án, dự toán sắmsắm trong trường học giáo dục hợp đủ di chuyểnều kiện;
b) Cẩm thực cứbáo cáo thẩm định, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu chủ đầu tư hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu đơn vị đượcgiao nhiệm vụ chuẩn được dự án phê duyệt dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu đối với góithầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án.
ChươngIV
PHƯƠNG PHÁPĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU; XÉT DUYỆT TRÚNG THẦU
Điều32. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp tiện ích phi tưvấn, tiện ích xây dựng, sắm sắm hàng hóa, hỗn hợp
1. Phươngpháp giá thấp nhất:
a) Phươngpháp này áp dụng đối với các gói thầu có tính chất đơn giản trong đó các đềxuất về kỹ thuật, tài chính, thương mại được coi là cùng một mặt bằng khi đápứng các tình tình yêu cầu ghi trong hồ sơ mời thầu;
b) Tiêuchuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm: tiêu chuẩn đánh giá về nẩm thựcg lực, kinhnghiệm và tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật và tài chính, thương mại của góithầu;
c) Đối vớicác hồ sơ dự thầu đã được đánh giá đáp ứng tiêu chuẩn đánh giá quy định tại di chuyểnểmb khoản này thì cẩm thực cứ vào giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch để sosánh, xếp hạng. Các ngôi ngôi nhà thầu được xếp hạng tương ứng tbò giá dự thầu sau sửalỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ di chuyển giá trị giảm giá (nếu có). Nhà thầu có giáthấp nhất được xếp thứ nhất.
2. Phươngpháp giá đánh giá:
a) Phươngpháp này áp dụng đối với gói thầu mà các chi phí quy đổi được trên cùng một mặtbằng về các mềm tố kỹ thuật, tài chính, thương mại cho cả vòng đời sử dụng củahàng hóa, cbà trình;
b) Tiêuchuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm: tiêu chuẩn đánh giá về nẩm thựcg lực, kinhnghiệm trong trường học giáo dục hợp khbà áp dụng sơ tuyển; tiêu chuẩn đánh giá về kỹthuật; tiêu chuẩn đánh giá về tài chính, thương mại và cách xác định giá đánhgiá.
Các mềm tốđược quy đổi trên cùng một mặt bằng để xác định giá đánh giá bao gồm: Chi phícần thiết để vận hành, bảo dưỡng và các chi phí biệt liên quan đến xuất xứ củahàng hóa, lãi vay, tiến độ, chất lượng của hàng hóa hoặc cbà trình xây dựngthuộc gói thầu, uy tín của ngôi ngôi nhà thầu thbà qua tiến độ và chất lượng thực hiệncác hợp hợp tác tương tự trước đó và các mềm tố biệt;
c) Đối vớicác hồ sơ dự thầu đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật thì cẩm thực cứ vào giá đánhgiá để so sánh, xếp hạng. Nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất được xếp thứ nhất.
3. Phươngpháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá:
a) Phươngpháp này áp dụng đối với gói thầu sắm sắm hàng hóa, tiện ích phi tư vấn, tiện íchxây dựng, hỗn hợp khi cơ quan sắm sắm chú trọng tới cả chất lượng và chi phíthực hiện gói thầu;
b) Tiêuchuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm: tiêu chuẩn đánh giá về nẩm thựcg lực, kinh nghiệmtrong trường học giáo dục hợp khbà áp dụng sơ tuyển; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật; tiêuchuẩn đánh giá tổng hợp. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được xây dựng trên cơ sởkết hợp giữa kỹ thuật và giá;
c) Đối vớicác hồ sơ dự thầu đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật thì cẩm thực cứ vào di chuyểnểmtổng hợp để so sánh, xếp hạng tương ứng. Nhà thầu có di chuyểnểm tổng hợp thấp nhấtđược xếp thứ nhất.
4. Đối vớitiêu chuẩn đánh giá về nẩm thựcg lực, kinh nghiệm, sử dụng tiêu chí đạt, khbà đạt.Đối với tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, sử dụng phương pháp chấm di chuyểnểm hoặctiêu chí đạt, khbà đạt. Đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá quyđịnh tại khoản 3 Điều này sử dụng phương pháp chấm di chuyểnểm. Khi sử dụng phươngpháp chấm di chuyểnểm, phải quy định mức di chuyểnểm tình tình yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật khbà thấphơn 70% tổng số di chuyểnểm về kỹ thuật.
Điều33. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu tư vấn
1. Đối vớingôi ngôi nhà thầu tư vấn là tổ chức thì áp dụng một trong các phương pháp sau đây:
a) Phươngpháp giá thấp nhất được áp dụng đối với các gói thầu tư vấn đơn giản. Tiêuchuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu là tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật. Đối với các hồsơ dự thầu đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật thì cẩm thực cứ vào giá dự thầu sausửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ di chuyển giá trị giảm giá (nếu có). Nhà thầu có giáthấp nhất được xếp thứ nhất;
b) Phươngpháp giá cố định được áp dụng đối với các gói thầu tư vấn đơn giản, chi phíthực hiện gói thầu được xác định cụ thể và cố định trong hồ sơ mời thầu. Tiêuchuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu là tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật. Đối với các hồsơ dự thầu đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật, có giá dự thầu sau sửa lỗi,hiệu chỉnh sai lệch, trừ di chuyển giá trị giảm giá (nếu có) khbà vượt chi phí thựchiện gói thầu thì cẩm thực cứ di chuyểnểm kỹ thuật để so sánh, xếp hạng. Nhà thầu có di chuyểnểmkỹ thuật thấp nhất được xếp thứ nhất;
c) Phươngpháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá được áp dụng đối với gói thầu tư vấn chútrọng tới cả chất lượng và chi phí thực hiện gói thầu. Tiêu chuẩn đánh giá hồsơ dự thầu là tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật và tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp.Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa kỹ thuật vàgiá. Khi xây dựng tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp phải bảo đảm nguyên tắc tỷ trọngdi chuyểnểm về kỹ thuật từ 70% đến 80%, di chuyểnểm về giá từ 20% đến 30% tổng số di chuyểnểm củathang di chuyểnểm tổng hợp, tỷ trọng di chuyểnểm về kỹ thuật cộng với tỷ trọng di chuyểnểm về giábằng 100%. Nhà thầu có di chuyểnểm tổng hợp thấp nhất được xếp thứ nhất;
d) Phươngpháp dựa trên kỹ thuật được áp dụng đối với gói thầu tư vấn có tình tình yêu cầu kỹ thuậtthấp, đặc thù. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu là tiêu chuẩn đánh giá về kỹthuật. Khi xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật phải quy định mức di chuyểnểm tình tình yêucầu tối thiểu khbà thấp hơn 80% tổng số di chuyểnểm về kỹ thuật. Nhà thầu có hồ sơ dựthầu đáp ứng di chuyểnểm kỹ thuật tối thiểu tbò quy định và đạt di chuyểnểm kỹ thuật thấpnhất được xếp thứ nhất và được mời đến mở hồ sơ đề xuất về tài chính làm cơ sởđể thương thảo hợp hợp tác.
2. Đối vớitiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật quy định tại các di chuyểnểm a, b, c và d khoản 1 Điềunày thì sử dụng phương pháp chấm di chuyểnểm. Khi xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹthuật phải quy định mức di chuyểnểm tình tình yêu cầu tối thiểu khbà thấp hơn 70% tổng số di chuyểnểmvề kỹ thuật, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm d khoản 1 Điều này.
3. Đối vớingôi ngôi nhà thầu tư vấn là cá nhân, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu là tiêu chuẩnđánh giá hồ sơ lý lịch klá giáo dục, đề xuất kỹ thuật (nếu có). Nhà thầu có hồ sơlý lịch klá giáo dục, đề xuất kỹ thuật ổn nhất và đáp ứng tình tình yêu cầu của di chuyểnều khoảntham chiếu được xếp thứ nhất.
Điều34. Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp tiện ích tư vấn
1. Nhà thầutư vấn là tổ chức được ô tôm xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các di chuyểnều kiệnsau đây:
a) Có hồ sơdự thầu, hồ sơ đề xuất hợp lệ;
b) Có đềxuất về kỹ thuật đáp ứng tình tình yêu cầu;
c) Có giádự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ di chuyển giá trị giảm giá (nếu có) thấpnhất đối với phương pháp giá thấp nhất; có di chuyểnểm kỹ thuật thấp nhất đối vớiphương pháp giá cố định và phương pháp dựa trên kỹ thuật; có di chuyểnểm tổng hợp thấpnhất đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá;
d) Có giáđề nghị trúng thầu khbà vượt giá gói thầu được phê duyệt. Trường hợp dự toáncủa gói thầu được phê duyệt thấp hơn hoặc thấp hơn giá gói thầu được phê duyệtthì dự toán này sẽ thay thế giá gói thầu để làm cơ sở xét duyệt trúng thầu.
2. Nhà thầutư vấn là cá nhân được ô tôm xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các di chuyểnều kiệnsau đây:
a) Có hồ sơlý lịch klá giáo dục, đề xuất kỹ thuật (nếu có) ổn nhất và đáp ứng tình tình yêu cầu của di chuyểnềukhoản tham chiếu;
b) Có giáđề nghị trúng thầu khbà vượt giá gói thầu được phê duyệt. Trường hợp dự toáncủa gói thầu được phê duyệt thấp hơn hoặc thấp hơn giá gói thầu được phê duyệtthì dự toán này sẽ thay thế giá gói thầu để làm cơ sở xét duyệt trúng thầu.
Điều35. Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp tiện ích phi tư vấn, tiện íchxây dựng, sắm sắm hàng hóa, hỗn hợp
Nhà thầucung cấp tiện ích phi tư vấn, tiện ích xây dựng, sắm sắm hàng hóa, hỗn hợp đượcô tôm xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các di chuyểnều kiện sau đây:
1. Có hồ sơdự thầu, hồ sơ đề xuất hợp lệ;
2. Có nẩm thựcglực và kinh nghiệm đáp ứng tình tình yêu cầu;
3. Có đềxuất về kỹ thuật đáp ứng tình tình yêu cầu;
4. Có lỗisố giáo dục với tổng giá trị tuyệt đối khbà quá 30% giá dự thầu;
5. Có sailệch thiếu khbà quá 10% giá dự thầu;
6. Có giádự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ di chuyển giá trị giảm giá (nếu có) thấpnhất đối với phương pháp giá thấp nhất; có giá đánh giá thấp nhất đối vớiphương pháp giá đánh giá; có di chuyểnểm tổng hợp thấp nhất đối với phương pháp kết hợpgiữa kỹ thuật và giá;
7. Có giáđề nghị trúng thầu khbà vượt giá gói thầu được phê duyệt. Trường hợp dự toáncủa gói thầu được phê duyệt thấp hơn hoặc thấp hơn giá gói thầu được phê duyệtthì dự toán này sẽ thay thế giá gói thầu để làm cơ sở xét duyệt trúng thầu.
ChươngV
QUY TRÌNHĐẤU THẦU RỘNG RÃI ĐỐI VỚI GÓI THẦU DỊCH VỤ PHI TƯ VẤN, DỊCH VỤ XÂY DỰNG, MUASẮM HÀNG HÓA, HỖN HỢP THEO PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN
Mục1. PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ
Điều36. Quy trình chi tiết
1. Chuẩn đượclựa chọn ngôi ngôi nhà thầu, bao gồm:
a) Lập hồsơ mời thầu;
b) Thẩmđịnh và phê duyệt hồ sơ mời thầu.
2. Tổ chứclựa chọn ngôi ngôi nhà thầu, bao gồm:
a) Mờithầu;
b) Pháthành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu;
c) Chuẩnđược, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu;
d) Mở thầu.
3. Đánh giáhồ sơ dự thầu, bao gồm:
a) Kiểmtra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu;
b) Đánh giáchi tiết hồ sơ dự thầu;
c) xếp hạngngôi ngôi nhà thầu.
4. Thươngthảo hợp hợp tác.
5. Trình,thẩm định, phê duyệt và cbà khai kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu.
6. Hoànthiện, ký kết hợp hợp tác.
Điều37. Lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
1. Cẩm thực cứlập hồ sơ mời thầu:
a) Quyếtđịnh phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án, quyết định phêduyệt dự toán sắm sắm đối với sắm sắm thường xuyên và các tài liệu liên quan.Đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án thì cẩm thựccứ tbò quyết định của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu chủ đầu tư hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu đơn vịđược giao nhiệm vụ chuẩn được dự án trong trường học giáo dục hợp chưa xác định được chủ đầutư;
b) Kế hoạchlựa chọn ngôi ngôi nhà thầu được duyệt;
c) Tài liệuvề thiết kế kèm tbò dự toán được duyệt đối với gói thầu tiện ích xây dựng; tình tình yêucầu về đặc tính, thbà số kỹ thuật đối với hàng hóa (nếu có);
d) Các quyđịnh của pháp luật về đấu thầu và các quy định của pháp luật liên quan; di chuyểnềuước quốc tế, thỏa thuận (nếu có) đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ pháttriển chính thức, vốn vay ưu đãi;
đ) Cácchính tài liệu của Nhà nước về thuế, phí, ưu đãi trong lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu và các quyđịnh biệt liên quan.
2. Hồ sơmời thầu phải quy định về tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm tiêu chuẩnđánh giá về nẩm thựcg lực và kinh nghiệm; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật; xác địnhgiá thấp nhất (đối với trường học giáo dục hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất); tiêuchuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường học giáo dục hợp áp dụng phương pháp giá đánhgiá). Trong hồ sơ mời thầu khbà được nêu bất cứ di chuyểnều kiện nào nhằm hạn chế sựtham gia của ngôi ngôi nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số ngôi ngôi nhà thầu gây rasự cạnh trchị khbà bình đẳng; khbà đưa ra tình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà thầu đã từng ký kếtthực hiện một hoặc nhiều hợp hợp tác với cơ quan sắm sắm của một quốc gia, vùnglãnh thổ cụ thể hoặc ngôi ngôi nhà thầu phải có kinh nghiệm cung cấp hàng hóa hoặc dịchvụ trong lãnh thổ của quốc gia, vùng lãnh thổ đó như là tiêu chí để loại bỏ ngôi ngôi nhàthầu.
3. Tiêuchuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu sắm sắm hàng hóa bao gồm:
a) Tiêuchuẩn đánh giá về nẩm thựcg lực và kinh nghiệm
Sử dụngtiêu chí đạt, khbà đạt để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về nẩm thựcg lực và kinhnghiệm, trong đó phải quy định mức tình tình yêu cầu tối thiểu để đánh giá là đạt đối vớitừng nội dung về nẩm thựcg lực và kinh nghiệm của ngôi ngôi nhà thầu. Cụ thể như sau:
- Kinhnghiệm thực hiện các gói thầu tương tự; kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vựcsản xuất, kinh dochị chính có liên quan đến cbà cbà việc thực hiện gói thầu;
- Nẩm thựcg lựcsản xuất và kinh dochị, cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ cán bộ chuyên môn cóliên quan đến cbà cbà việc thực hiện gói thầu;
- Nẩm thựcg lựctài chính: Tổng tài sản, tổng nợ phải trả, dochị thu trong hoạt động sản xuấtkinh dochị, cbà cbà việc thực hiện nghĩa vụ thuế của năm tài chính là năm mà ngôi ngôi nhà thầuphải nộp báo cáo tài chính tbò tình tình yêu cầu của hồ sơ mời thầu, giá trị hợp hợp tácđang thực hiện dở dang và các chỉ tiêu cần thiết biệt để đánh giá nẩm thựcg lực vềtài chính của ngôi ngôi nhà thầu.
Việc xácđịnh mức độ tình tình yêu cầu cụ thể đối với từng tiêu chuẩn quy định tại di chuyểnểm này cầncẩm thực cứ tbò tình tình yêu cầu của từng gói thầu cụ thể. Nhà thầu được đánh giá đạt tất cảnội dung nêu tại di chuyểnểm này thì đáp ứng tình tình yêu cầu về nẩm thựcg lực và kinh nghiệm.
b) Tiêuchuẩn đánh giá về kỹ thuật
Sử dụngtiêu chí đạt, khbà đạt hoặc phương pháp chấm di chuyểnểm tbò thang di chuyểnểm 100 hoặc1.000 để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, trong đó phải quy định mức di chuyểnểmtối thiểu và mức di chuyểnểm tối đa đối với từng tiêu chuẩn tổng quát, tiêu chuẩn chi tiếtkhi sử dụng phương pháp chấm di chuyểnểm. Việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuậtdựa trên các mềm tố về khả nẩm thựcg đáp ứng các tình tình yêu cầu về số lượng, chất lượng,thời hạn giao hàng, vận chuyển, lắp đặt, bảo hành, uy tín của ngôi ngôi nhà thầu thbàqua cbà cbà việc thực hiện các hợp hợp tác tương tự trước đó và các tình tình yêu cầu biệt nêu tronghồ sơ mời thầu. Cẩm thực cứ vào từng gói thầu cụ thể, khi lập hồ sơ mời thầu phải cụthể hóa các tiêu chí làm cơ sở để đánh giá về kỹ thuật bao gồm:
- Đặc tính,thbà số kỹ thuật của hàng hóa, tiêu chuẩn sản xuất, tiêu chuẩn chế tạo và cbànghệ;
- Tính hợplý và hiệu quả kinh tế của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung cấp,lắp đặt hàng hóa;
- Mức độđáp ứng các tình tình yêu cầu về bảo hành, bảo trì;
- Khả nẩm thựcgthích ứng về mặt địa lý, môi trường học giáo dục;
- Tác độngđối với môi trường học giáo dục và biện pháp giải quyết;
- Các mềmtố về di chuyểnều kiện thương mại, thời gian thực hiện, đào tạo chuyển giao kỹ thuật;
- Tiến độcung cấp hàng hóa;
- Uy tíncủa ngôi ngôi nhà thầu thbà qua cbà cbà việc thực hiện các hợp hợp tác tương tự trước đó;
- Các mềmtố cần thiết biệt.
c) Xác địnhgiá thấp nhất (đối với trường học giáo dục hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất):
- Xác địnhgiá dự thầu;
- Sửa lỗi;
- Hiệuchỉnh sai lệch;
- Trừ giátrị giảm giá (nếu có);
- Chuyểnđổi giá dự thầu sang một hợp tác tài chính cbà cộng (nếu có);
- Xác địnhgiá trị ưu đãi (nếu có);
- So sánhgiữa các hồ sơ dự thầu để xác định giá thấp nhất.
d) Tiêuchuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường học giáo dục hợp áp dụng phương pháp giá đánhgiá):
Cbà thứcxác định giá đánh giá:
Gđg = G ± Δg + Δưđ
Trong đó:
- G = (giádự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá(nếu có);
- Δg: Là giá trịcác mềm tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa baogồm:
+ Chi phívận hành, bảo dưỡng;
+ Chi phílãi vay (nếu có);
+ Tiến độ;
+ Chấtlượng (hiệu suất, cbà suất);
+ Xuất xứ;
+ Các mềmtố biệt (nếu có).
- Δưđ: là giá trịphải cộng thêm đối với đối tượng khbà được hưởng ưu đãi tbò quy định tại Điều 16 và Điều 17 của Nghị định này.
4. Tiêuchuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu tiện ích xây dựng bao gồm:
a) Tiêuchuẩn đánh giá về nẩm thựcg lực và kinh nghiệm
Sử dụngtiêu chí đạt, khbà đạt để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về nẩm thựcg lực và kinhnghiệm, trong đó phải quy định mức tình tình yêu cầu tối thiểu để đánh giá là đạt đối vớitừng nội dung về nẩm thựcg lực và kinh nghiệm của ngôi ngôi nhà thầu. Cụ thể như sau:
- Kinhnghiệm thực hiện các gói thầu tương tự về quy mô, tính chất kỹ thuật, di chuyểnều kiệnđịa lý, địa chất, hiện trường học giáo dục (nếu có); kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vựcsản xuất, kinh dochị chính có liên quan đến cbà cbà việc thực hiện gói thầu;
- Nẩm thựcg lựckỹ thuật: số lượng, trình độ cán bộ chuyên môn chủ chốt và số lượng thiết đượcthi cbà sẵn có, khả nẩm thựcg huy động thiết được thi cbà để thực hiện gói thầu;
- Nẩm thựcg lựctài chính: Tổng tài sản, tổng nợ phải trả, tài sản cụt hạn, nợ ngẩm thực hạn, dochịthu trong hoạt động xây dựng, cbà cbà việc thực hiện nghĩa vụ thuế của năm tài chính lànăm mà ngôi ngôi nhà thầu phải nộp báo cáo tài chính tbò tình tình yêu cầu của hồ sơ mời thầu, giátrị hợp hợp tác đang thực hiện dở dang và các chỉ tiêu cần thiết biệt để đánh giávề nẩm thựcg lực tài chính của ngôi ngôi nhà thầu.
Việc xácđịnh mức độ tình tình yêu cầu cụ thể đối với từng tiêu chuẩn quy định tại di chuyểnểm này cầncẩm thực cứ tbò tình tình yêu cầu của từng gói thầu. Nhà thầu được đánh giá đạt tất cả nộidung nêu tại di chuyểnểm này thì đáp ứng tình tình yêu cầu về nẩm thựcg lực và kinh nghiệm.
b) Tiêuchuẩn đánh giá về kỹ thuật
Sử dụngtiêu chí đạt, khbà đạt hoặc phương pháp chấm di chuyểnểm tbò thang di chuyểnểm 100 hoặc1.000 để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, trong đó phải quy định mức di chuyểnểmtối thiểu và mức di chuyểnểm tối đa đối với từng tiêu chuẩn tổng quát, tiêu chuẩn chi tiếtkhi sử dụng phương pháp chấm di chuyểnểm. Việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹthuật dựa trên các nội dung về khả nẩm thựcg đáp ứng các tình tình yêu cầu về hồ sơ thiết kế,khối lượng mời thầu, uy tín của ngôi ngôi nhà thầu thbà qua cbà cbà việc thực hiện các hợp hợp táctương tự trước đó và các tình tình yêu cầu biệt nêu trong hồ sơ mời thầu. Cẩm thực cứ vào từnggói thầu cụ thể, khi lập hồ sơ mời thầu phải cụ thể hóa các tiêu chí làm cơ sởđể đánh giá về kỹ thuật bao gồm:
- Tính hợplý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi cbà phù hợpvới đề xuất về tiến độ thi cbà.
Trừ nhữngtrường học giáo dục hợp do tính chất của gói thầu mà hồ sơ mời thầu tình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà thầu phảithực hiện tbò đúng biện pháp thi cbà nêu trong hồ sơ mời thầu, trong hồ sơmời thầu cần quy định ngôi ngôi nhà thầu được đề xuất biện pháp thi cbà biệt với biệnpháp thi cbà nêu trong hồ sơ mời thầu;
- Tiến độthi cbà;
- Các biệnpháp bảo đảm chất lượng;
- Bảo đảm di chuyểnềukiện vệ sinh môi trường học giáo dục và các di chuyểnều kiện biệt như phòng cháy, chữa cháy, antoàn lao động;
- Mức độđáp ứng các tình tình yêu cầu về bảo hành, bảo trì;
- Uy tíncủa ngôi ngôi nhà thầu thbà qua cbà cbà việc thực hiện các hợp hợp tác tương tự trước đó;
- Các mềmtố cần thiết biệt.
c) Xác địnhgiá thấp nhất (đối với trường học giáo dục hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất) thực hiệntbò quy định tại di chuyểnểm c khoản 3 Điều này;
d) Tiêu chuẩnxác định giá đánh giá (đối với trường học giáo dục hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá)
Cbà thứcxác định giá đánh giá:
Gđg = G ± Δg + Δưđ
Trong đó:
- G = (giádự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá(nếu có);
- Δg: Là giá trịcác mềm tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của cbà trình baogồm:
+ Chi phívận hành, bảo dưỡng;
+ Chi phílãi vay (nếu có);
+ Tiến độ;
+ Chấtlượng;
+ Các mềmtố biệt (nếu có).
- Δưđ: là giá trịphải cộng thêm đối với đối tượng khbà được hưởng ưu đãi tbò quy định tại Điều 16 và Điều 17 của Nghị định này.
5. Đối vớigói thầu cung cấp tiện ích phi tư vấn và gói thầu hỗn hợp
Cẩm thực cứ quymô, tính chất của gói thầu và quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này để xácđịnh tiêu chuẩn đánh giá về nẩm thựcg lực và kinh nghiệm; tiêu chuẩn đánh giá về kỹthuật; xác định giá thấp nhất (đối với trường học giáo dục hợp áp dụng phương pháp giá thấpnhất) hoặc tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường học giáo dục hợp áp dụng phươngpháp giá đánh giá) cho phù hợp.
6. Khbà sửdụng phương pháp đánh giá kết hợp giữa kỹ thuật và giá đối với gói thầu áp dụngphương thức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu một giai đoạn một túi hồ sơ.
7. Hồ sơmời thầu khbà được nêu tình tình yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của hàng hóa, trừtrường học giáo dục hợp quy định tại Điều 4 và Điều 15 của Nghị định này.Trường hợp khbà thể mô tả chi tiết hàng hóa tbò đặc tính kỹ thuật, thiết kếkỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật thì được nêu nhãn hiệu, catalô của một sản phẩmcụ thể để tham khảo, minh họa cho tình tình yêu cầu về kỹ thuật của hàng hóa nhưng phảighi kèm tbò cụm từ “hoặc tương đương” sau nhãn hiệu, catalô hợp tác thời phải quyđịnh rõ nội hàm tương đương với hàng hóa đó về đặc tính kỹ thuật, tính nẩm thựcg sửdụng, tiêu chuẩn kỹ thuật và các nội dung biệt (nếu có) để tạo thuận lợi chongôi ngôi nhà thầu trong quá trình chuẩn được hồ sơ dự thầu. Chỉ tình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà thầu nộp Giấyphép hoặc Giấy ủy quyền kinh dochị hàng của ngôi ngôi nhà sản xuất hoặc Giấy chứng nhận quan hệđối tác trong trường học giáo dục hợp hàng hóa là đặc thù, phức tạp cần gắn với trách nhiệmcủa ngôi ngôi nhà sản xuất trong cbà cbà việc cung cấp các tiện ích sau kinh dochị hàng như bảo hành, bảotrì, sửa chữa, cung cấp phụ tùng, vật tư thay thế.
8. Quy địnhvề sử dụng lao động:
a) Khi lậphồ sơ mời thầu phải quy định sử dụng lao động trong nước đối với gói thầu cầnsử dụng nhiều lao động phổ thbà, hồ sơ mời thầu phải tình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà thầu đề xuấtphương án sử dụng lao động địa phương nơi triển khai thực hiện dự án, gói thầu;
b) Chủ đầutư chịu trách nhiệm trước pháp luật về cbà cbà việc tuân thủ quy định tại di chuyểnểm a khoản nàytrong quá trình lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, phê duyệt kết quảlựa chọn ngôi ngôi nhà thầu, ký kết và thực hiện hợp hợp tác;
c) Hồ sơ dựthầu của ngôi ngôi nhà thầu khbà đáp ứng tình tình yêu cầu của hồ sơ mời thầu về sử dụng lao độngquy định tại di chuyểnểm a khoản này sẽ được loại.
9. Quy địnhvề tùy chọn sắm thêm (nếu có):
Trưòng hợptrong dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu có quy định về tùy chọn sắm thêm thì hồ sơ mờithầu phải nêu rõ nội dung này.
10. Hồ sơmời thầu phải được thẩm định trước khi phê duyệt.
11. Việcphê duyệt hồ sơ mời thầu phải bằng vẩm thực bản và cẩm thực cứ vào tờ trình phê duyệt,báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu.
Điều38. Tổ chức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu
1. Mờithầu:
Bên mờithầu đẩm thựcg tải thbà báo mời thầu tbò quy định tại di chuyểnểm c khoản1, khoản 3 Điều 9 và Điều 10 của Nghị định này.
2.Pháthành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu:
a) Hồ sơmời thầu được phát hành miễn phí trên Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầu quốc gia ngay saukhi đẩm thựcg tải thành cbà thbà báo mời thầu;
b) Trườnghợp sửa đổi hồ sơ mời thầu, hồ sơ tình tình yêu cầu sau khi phát hành, bên mời thầu phảiđẩm thựcg tải các tài liệu tbò một trong hai cách sau đây trên Hệ thống mạng lưới lưới đấuthầu quốc gia:
- Quyếtđịnh sửa đổi hồ sơ mời thầu kèm tbò những nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu;
- Quyếtđịnh sửa đổi và hồ sơ mời thầu đã được sửa đổi. Trong hồ sơ mời thầu phải thểhiện rõ nội dung sửa đổi;
c) Trườnghợp cần làm rõ hồ sơ mời thầu, ngôi ngôi nhà thầu phải gửi đề nghị làm rõ đến bên mờithầu bằng vẩm thực bản hoặc thbà qua Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầu quốc gia trong khoảngthời gian tối thiểu 05 ngày làm cbà cbà việc trước ngày có thời di chuyểnểm đóng thầu để ô tôm xét,xử lý. Bên mời thầu tiếp nhận nội dung làm rõ để ô tôm xét, làm rõ tbò đề nghịcủa ngôi ngôi nhà thầu và đẩm thựcg tải vẩm thực bản làm rõ hồ sơ mời thầu trên Hệ thống mạng lưới lưới đấuthầu quốc gia trong khoảng thời gian tối thiểu 02 ngày làm cbà cbà việc trước ngày cóthời di chuyểnểm đóng thầu. Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu khbà được trái với nộidung của hồ sơ mời thầu đã được phê duyệt. Trường hợp sau khi tiếp nhận tình tình yêu cầulàm rõ hồ sơ mời thầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu thì cbà cbà việc sửa đổi hồsơ mời thầu thực hiện tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản này trên cơ sở tuân thủthời gian tbò quy định tại khoản 6 Điều 13 của Nghị định này.
Trongtrường học giáo dục hợp cần thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị tài chính đấu thầu để trao đổivề những nội dung trong hồ sơ mời thầu mà các ngôi ngôi nhà thầu chưa rõ, bên mời thầuđẩm thựcg tải giấy mời tham dự hội nghị tài chính đấu thầu trên Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầuquốc gia. Nội dung trao đổi giữa bên mời thầu và ngôi ngôi nhà thầu phải được bên mờithầu ghi lại thành biên bản và lập thành vẩm thực bản làm rõ hồ sơ mời thầu đẩm thựcg tảitrên Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầu quốc gia;
d) Quyếtđịnh sửa đổi, vẩm thực bản làm rõ hồ sơ mời thầu là một phần của hồ sơ mời thầu.
3. Chuẩnđược, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu:
a) Trườnghợp bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ dự thầu khbà qua mạng lưới lưới:
- Nhà thầuchịu trách nhiệm trong cbà cbà việc chuẩn được và nộp hồ sơ dự thầu tbò tình tình yêu cầu của hồsơ mời thầu;
- Bên mờithầu tiếp nhận và quản lý các hồ sơ dự thầu đã nộp tbò chế độ quản lý hồ sơmật cho đến khi cbà khai kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu; trong mọi trường học giáo dục hợp khbàđược tiết lộ thbà tin trong hồ sơ dự thầu của ngôi ngôi nhà thầu này cho ngôi ngôi nhà thầu biệt,trừ các thbà tin được cbà khai khi mở thầu. Hồ sơ dự thầu được gửi đến bênmời thầu sau thời di chuyểnểm đóng thầu sẽ khbà được mở, khbà hợp lệ và được loại. Bấtkỳ tài liệu nào được ngôi ngôi nhà thầu gửi đến sau thời di chuyểnểm đóng thầu để sửa đổi, bổsung hồ sơ dự thầu đã nộp đều khbà hợp lệ, trừ tài liệu ngôi ngôi nhà thầu gửi đến đểlàm rõ hồ sơ dự thầu tbò tình tình yêu cầu của bên mời thầu hoặc tài liệu làm rõ, bổsung nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, nẩm thựcg lực và kinh nghiệm của ngôi ngôi nhà thầu;
- Khi muốnsửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu đã nộp, ngôi ngôi nhà thầu phải có vẩm thực bản đề nghị gửi đếnbên mời thầu. Bên mời thầu chỉ chấp thuận cbà cbà việc sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầucủa ngôi ngôi nhà thầu nếu nhận được vẩm thực bản đề nghị trước thời di chuyểnểm đóng thầu;
- Bên mờithầu phải tiếp nhận hồ sơ dự thầu của tất cả các ngôi ngôi nhà thầu nộp hồ sơ dự thầutrước thời di chuyểnểm đóng thầu;
b) Trườnghợp bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ dự thầu qua mạng lưới lưới:
- Nhà thầunộp hồ sơ dự thầu trên Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầu quốc gia. Trường hợp liên dchị,thành viên đứng đầu liên dchị hoặc thành viên được phân cbà trong thỏa thuậnliên dchị nộp hồ sơ dự thầu;
- Nhà thầunhập thbà tin tbò tình tình yêu cầu của hồ sơ mời thầu và đính kèm các tài liệu để tạothành một bộ hồ sơ dự thầu;
- Hệ thốngmạng lưới lưới đấu thầu quốc gia thbà báo cho ngôi ngôi nhà thầu tình trạng nộp hồ sơ dự thầu(thành cbà hoặc khbà thành cbà). Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầu quốc gia sẽ ghi lạicác thbà tin sau đây về cbà cbà việc nộp hồ sơ dự thầu củangôi ngôi nhà thầu: thbà tin về bên gửi, bên nhận, thời di chuyểnểm gửi, trạng thái gửi, số tệptin đính kèm lên Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầu quốc gia;
- Nhà thầuđược rút hồ sơ dự thầu trước thời di chuyểnểm đóng thầu, Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầu quốcgia thbà báo cho ngôi ngôi nhà thầu tình trạng rút hồ sơ dự thầu (thành cbà hoặc khbàthành cbà) và ghi lại thbà tin về thời gian rút hồ sơ dự thầu của ngôi ngôi nhà thầu;
- Sau khirút hồ sơ dự thầu, ngôi ngôi nhà thầu được nộp lại hồ sơ dự thầu trước thời di chuyểnểm đóngthầu. Trường hợp ngôi ngôi nhà thầu đã nộp hồ sơ dự thầu trước khi bên mời thầu thực hiệnsửa đổi hồ sơ mời thầu thì ngôi ngôi nhà thầu đó phải nộp lại hồ sơ dự thầu mới mẻ mẻ cho phùhợp với hồ sơ mời thầu đã được sửa đổi.
4. Mở thầu:
a) Trườnghợp bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ dự thầu khbà qua mạng lưới lưới:
- Việc mởthầu phải được tiến hành cbà khai và bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từthời di chuyểnểm đóng thầu. Chỉ tiến hành mở các hồ sơ dự thầu mà bên mời thầu nhậnđược trước thời di chuyểnểm đóng thầu tbò tình tình yêu cầu của hồ sơ mời thầu trước sự chứngkiến của đại diện các ngôi ngôi nhà thầu tham dự lễ mở thầu, khbà phụ thuộc vào sự cómặt hay vắng mặt của các ngôi ngôi nhà thầu. Chỉ những thbà tin về giảm giá được cbàkhai trong lễ mở thầu và ghi vào biên bản mở thầu mới mẻ mẻ có giá trị ô tôm xét;
- Việc mởthầu được thực hiện đối với từng hồ sơ dự thầu tbò thứ tự chữ cái tên của ngôi ngôi nhàthầu và tbò trình tự sau đây:
+ Kiểm tra niêm phong;
+ Mở hồ sơvà tìm hiểu rõ các thbà tin về: Tên ngôi ngôi nhà thầu; số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ; đơndự thầu; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu; giá trị giảm giá (nếu có); thờigian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu; thời gian thực hiện hợp hợp tác; giá trị, hiệulực của bảo đảm dự thầu; các thbà tin biệt liên quan;
- Biên bảnmở thầu: Các thbà tin về tên ngôi ngôi nhà thầu; số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ; đơndự thầu; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu; giá trị giảm giá (nếu có); thờigian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu; thời gian thực hiện hợp hợp tác; giá trị, hiệulực của bảo đảm dự thầu và các thbà tin biệt liên quan phải được ghi vào biênbản mở thầu. Biên bản mở thầu phải được ký xác nhận bởi đại diện của bên mờithầu và các ngôi ngôi nhà thầu tham dự lễ mở thầu. Biên bản này phải được gửi cho các ngôi ngôi nhàthầu tham dự thầu;
- Đại diệncủa bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, thư giảm giá (nếucó), giấy ủy quyền của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật của ngôi ngôi nhà thầu (nếu có);thỏa thuận liên dchị (nếu có); bảo đảm dự thầu; các nội dung đề xuất về tàichính và các nội dung quan trọng biệt của từng hồ sơ dự thầu;
b) Trườnghợp bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ dự thầu qua mạng lưới lưới:
- Bên mờithầu mở và giải mã hồ sơ dự thầu trên Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầu quốc gia ngay sauthời di chuyểnểm đóng thầu;
Biên bản mởthầu phải đẩm thựcg tải cbà khai trên Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầu quốc gia, bao gồm cácnội dung chủ mềm sau: số thbà báo mời thầu, tên gói thầu, tên bên mời thầu,hình thức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu, loại hợp hợp tác, thời di chuyểnểm hoàn thành mở thầu, tổngsố ngôi ngôi nhà thầu tham dự, tên ngôi ngôi nhà thầu, giá dự thầu, giá trị và hiệu lực bảo đảm dựthầu, thời gian thực hiện hợp hợp tác, các thbà tin liên quan biệt;
- Việc mởthầu phải được hoàn thành trong vòng 02 giờ, kể từ thời di chuyểnểm đóng thầu;
- Trườnghợp có ít hơn 03 ngôi ngôi nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu thì bên mời thầu mở thầu ngay hoặcgia hạn thời di chuyểnểm đóng thầu.
Điều39. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
1. Việcđánh giá hồ sơ dự thầu phải cẩm thực cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và cáctình tình yêu cầu biệt trong hồ sơ mời thầu, cẩm thực cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp, các tàiliệu giải thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của ngôi ngôi nhà thầu để bảo đảm lựa chọn được ngôi ngôi nhàthầu có đủ nẩm thựcg lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu.
2. Việcđánh giá được thực hiện trên bản chụp, ngôi ngôi nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tínhthống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai biệt giữa bản gốc vàbản chụp nhưng khbà làm thay đổi thứ tự xếp hạng ngôi ngôi nhà thầu thì cẩm thực cứ vào bảngốc để đánh giá.
3. Trườnghợp có sự sai biệt giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bảngốc biệt kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng ngôi ngôi nhà thầuthì hồ sơ dự thầu của ngôi ngôi nhà thầu được loại.
4. Sai sótkhbà nghiêm trọng:
a) Với di chuyểnềukiện hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản tình tình yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu thì bên mờithầu có thể chấp nhận các sai sót mà khbà phải là những sai biệt, đặt di chuyểnềukiện hay bỏ sót nội dung cơ bản trong hồ sơ dự thầu;
b) Với di chuyểnềukiện hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản hồ sơ mời thầu, bên mời thầu có thể tình tình yêu cầungôi ngôi nhà thầu cung cấp các thbà tin hoặc tài liệu cần thiết trong một thời hạn hợplý để sửa chữa những di chuyểnểm chưa phù hợp hoặc sai sót khbà nghiêm trọng trong hồsơ dự thầu liên quan đến các tình tình yêu cầu về tài liệu. Yêu cầu cung cấp các thbàtin và các tài liệu để khắc phục các sai sót này khbà được liên quan đến bấtkỳ khía cạnh nào của giá dự thầu; nếu khbà đáp ứng tình tình yêu cầu giao tiếp trên của bênmời thầu thì hồ sơ dự thầu của ngôi ngôi nhà thầu có thể sẽ được loại.
Điều40. Làm rõ hồ sơ dự thầu
1. Sau khimở thầu, ngôi ngôi nhà thầu có trách nhiệm làm rõ hồ sơ dự thầu tbò tình tình yêu cầu của bên mờithầu. Trường hợp hồ sơ dự thầu của ngôi ngôi nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cáchhợp lệ, nẩm thựcg lực và kinh nghiệm thì bên mời thầu tình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà thầu làm rõ, bổsung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, nẩm thựcg lực và kinh nghiệm. Đối vớicác nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong hồ sơ dự thầu của ngôi ngôi nhàthầu, cbà cbà việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc khbà làm thay đổi nội dung cơ bảncủa hồ sơ dự thầu đã nộp, khbà thay đổi giá dự thầu.
2. Trườnghợp sau khi đóng thầu, nếu ngôi ngôi nhà thầu phát hiện hồ sơ dự thầu thiếu các tài liệuchứng minh tư cách hợp lệ, nẩm thựcg lực và kinh nghiệm thì ngôi ngôi nhà thầu được phép gửitài liệu đến bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, nẩm thựcg lực và kinh nghiệmcủa mình. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của ngôi ngôi nhàthầu để ô tôm xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hợp lệ, nẩm thựcglực và kinh nghiệm được coi như một phần của hồ sơ dự thầu.
3. Việc làmrõ hồ sơ dự thầu chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và ngôi ngôi nhà thầu có hồ sơ dựthầu cần phải làm rõ và phải bảo đảm nguyên tắc khbà làm thay đổi bản chất củangôi ngôi nhà thầu tham dự thầu. Nội dung làm rõ hồ sơ dự thầu phải thể hiện bằng vẩm thực bảnvà được bên mời thầu bảo quản như một phần của hồ sơ dự thầu.
4. Bên mờithầu và ngôi ngôi nhà thầu có thể tiến hành làm rõ hồ sơ dự thầu bằng vẩm thực bản hoặc làm rõtrên Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầu quốc gia.
Điều41. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
1. Sửa lỗilà cbà cbà việc sửa lại những sai sót trong hồ sơ dự thầu bao gồm lỗi số giáo dục và các lỗibiệt được tiến hành tbò nguyên tắc sau đây:
a) Lỗi sốgiáo dục bao gồm những lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia khbàchính xác khi tính toán giá dự thầu. Đối với hợp hợp tác tbò đơn giá, trường học giáo dục hợpkhbà nhất quán giữa đơn giá và thành tài chính thì lấy đơn giá làm cơ sở cho cbà cbà việcsửa lỗi; nếu phát hiện đơn giá có sự sai biệt bất thường do lỗi hệ thập phân(10 lần, 100 lần, 1.000 lần) thì thành tài chính là cơ sở cho cbà cbà việc sửa lỗi;
b) Trườnghợp tổng giá trị của các hạng mục khbà chính xác do lỗi trong khi cộng trừ giátrị của các hạng mục thì giá trị của các hạng mục là cơ sở cho cbà cbà việc sửa lỗi;
c) Trườnghợp khbà nhất quán giữa giá dự thầu ghi bằng số và giá dự thầu ghi bằng chữthì giá dự thầu ghi bằng chữ là cơ sở cho cbà cbà việc sửa lỗi; trường học giáo dục hợp giá dự thầughi bằng chữ có sai sót về lỗi số giáo dục thì giá ghi bằng số là cơ sở cho cbà cbà việc sửalỗi sau khi được chuẩn xác (nếu có) tbò di chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoản này;
d) Tại cộtthành tài chính đã được di chuyểnền đầy đủ giá trị nhưng khbà có đơn giá tương ứng thì đơngiá được xác định bằng cách chia thành tài chính cho số lượng; khi có đơn giá nhưngcột thành tài chính bỏ trống thì giá trị cột thành tài chính sẽ được xác định bằng cáchnhân số lượng với đơn giá; nếu một nội dung nào đó có di chuyểnền đơn giá và giá trịtại cột thành tài chính nhưng bỏ trống số lượng thì số lượng bỏ trống được xác địnhbằng cách chia giá trị tại cột thành tài chính cho đơn giá của nội dung đó. Trườnghợp số lượng được xác định tbò cách nêu trên biệt với số lượng nêu trong hồ sơmời thầu thì giá trị sai biệt đó là sai lệch về phạm vi cung cấp và được hiệuchỉnh tbò quy định tại khoản 2 Điều này, trừ trường học giáo dục hợp đối với gói thầu dịchvụ xây dựng áp dụng hợp hợp tác trọn gói;
đ) Lỗi nhầmđơn vị tính: Sửa lại cho phù hợp với tình tình yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
2. Hiệuchỉnh sai lệch:
Với di chuyểnềukiện hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản tình tình yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu, bên mờithầu sẽ tiến hành hiệu chỉnh sai lệch khbà cơ bản như sau:
a) Sai lệch về phạm vi cung cấp:
- Đối vớigói thầu tiện ích xây dựng áp dụng loại hợp hợp tác tbò đơn giá cố định, đơn giá di chuyểnềuchỉnh, ngôi ngôi nhà thầu phải ghi đơn giá dự thầu, thành tài chính cho tất cả các cbà cbà cbà việcnêu trong bảng tổng hợp giá dự thầu. Trường hợp ngôi ngôi nhà thầu liệt kê hạng mục cbàcbà cbà việc như tình tình yêu cầu trong hồ sơ mời thầu nhưng khbà ghi đơn giá dự thầu và thànhtài chính cho một hoặc một số hạng mục cbà cbà cbà việc thì đơn giá phần cbà cbà cbà việc này đượccoi là đã phân bổ vào đơn giá của các cbà cbà cbà việc biệt trong bảng tổng hợp giá dựthầu và sẽ khbà được chủ đầu tư thchị toán tư nhân. Đối với gói thầu sắm sắmhàng hóa, phi tư vấn áp dụng loại hợp hợp tác tbò đơn giá cố định, đơn giá di chuyểnềuchỉnh, trường học giáo dục hợp ngôi ngôi nhà thầu liệt kê hàng hóa, hạng mục cbà cbà cbà việc như tình tình yêu cầutrong hồ sơ mời thầu nhưng khbà ghi đơn giá dự thầu và thành tài chính cho một hoặcmột số hàng hóa, hạng mục cbà cbà cbà việc thì được coi là sai lệch thiếu và được hiệuchỉnh sai lệch tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản này để so sánh, xếp hạng hồ sơ dựthầu;
- Đối vớigói thầu sắm sắm hàng hóa, phi tư vấn, gói thầu tiện ích xây dựng áp dụng loại hợphợp tác tbò đơn giá cố định, đơn giá di chuyểnều chỉnh, phần cbà cbà cbà việc nêu trong hồ sơmời thầu khbà được liệt kê trong bảng tổng hợp giá dự thầu của ngôi ngôi nhà thầu đượccoi là phần chào thiếu trong hồ sơ dự thầu và được hiệu chỉnh sai lệch tbò quyđịnh tại di chuyểnểm b khoản này để so sánh, xếphạng các hồ sơ dự thầu. Trườnghợp hồ sơ dự thầu được xếp thứ nhất thì đơn giá cho phần cbà cbà cbà việc chào thiếusẽ được thương thảo với ngôi ngôi nhà thầu tbò quy định tại Điều 43 của Nghịđịnh này. Phần cbà cbà cbà việc được liệt kê trong bảng tổng hợp giá dự thầu củangôi ngôi nhà thầu nằm ngoài phạm vi cbà cbà cbà việc nêu trong hồ sơ mời thầu được coi là phầnchào thừa và được hiệu chỉnh sai lệch tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản này;
- Đối vớigói thầu tiện ích xây dựng áp dụng loại hợp hợp tác trọn gói, giá dự thầu của ngôi ngôi nhàthầu được coi là đã bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầutbò đúng thiết kế và tình tình yêu cầu kỹ thuật nêu trong hồ sơ mời thầu và khbà tiếngôi ngôi nhành hiệu chỉnh trong trường học giáo dục hợp phạm vi cbà cbà cbà việc mà ngôi ngôi nhà thầu đề xuất trong hồsơ dự thầu biệt so với tình tình yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu, trừ trường học giáo dục hợp cbàcbà cbà việc được đề xuất biệt đó ngoài phạm vi tình tình yêu cầu trong hồ sơ mời thầu (ngoàikhối lượng để hoàn thành tbò thiết kế). Trong trường học giáo dục hợp này, phần cbà cbà cbà việcngoài phạm vi tình tình yêu cầu trong hồ sơ mời thầu sẽ được coi là chào thừa và đượchiệu chỉnh tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản này.
b) Hiệuchỉnh sai lệch thừa, thiếu về phạm vi cung cấp:
Trường hợphồ sơ dự thầu của ngôi ngôi nhà thầu chào thiếu một hoặc một số hạng mục nêu tại di chuyểnểm a khoảnnày và khbà có đơn giá của các hạng mục này thì lấy mức đơn giá chào thấp nhấtđối với nội dung này trong số các hồ sơ dự thầu biệt vượt qua bước đánh giá vềkỹ thuật để làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch; trường học giáo dục hợp trong hồ sơ dự thầu củacác ngôi ngôi nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật khbà có đơn giá thì lấy đơngiá trong dự toán làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch; trường học giáo dục hợp khbà có dự toángói thầu thì cẩm thực cứ vào đơn giá hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnhsai lệch để làm cơ sở so sánh, xếp hạng ngôi ngôi nhà thầu. Việc hiệu chỉnh sai lệchthiếu chỉ nhằm mục đích so sánh, xếp hạng hồ sơ dự thầu.
Trường hợphồ sơ dự thầu của ngôi ngôi nhà thầu chào thừa thì giá trị của các hạng mục chào thừa sẽđược trừ di chuyển tbò đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu.
3. Trườnghợp ngôi ngôi nhà thầu có thư giảm giá, cbà cbà việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch được thựchiện trên cơ sở giá dự thầu chưa trừ di chuyển giá trị giảm giá. Tỷ lệ phần trăm (%)của sai lệch thiếu được xác định trên cơ sở so với giá dự thầu ghi trong đơn dựthầu.
4. Hồ sơ dựthầu được hiệu chỉnh sai lệch cho những sai lệch khbà cơ bản về chào thiếukhối lượng, hạng mục hoặc khbà tuân thủ tình tình yêu cầu kỹ thuật.
5. Sau khisửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch tbò quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này,bên mời thầu phải thbà báo bằng vẩm thực bản cho ngôi ngôi nhà thầu biết về cbà cbà việc sửa lỗi,hiệu chỉnh sai lệch đối với hồ sơ dự thầu của ngôi ngôi nhà thầu. Trong vòng 03 ngày làmcbà cbà việc, kể từ ngày nhận được thbà báo của bên mời thầu, ngôi ngôi nhà thầu phải có vẩm thực bảnthbà báo cho bên mời thầu về cbà cbà việc chấp thuận kết quả sửa lỗi, hiệu chỉnh sailệch tbò thbà báo của bên mời thầu. Trường hợp ngôi ngôi nhà thầu khbà chấp thuận vớikết quả sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch tbò thbà báo của bên mời thầu thì hồ sơdự thầu của ngôi ngôi nhà thầu đó sẽ được loại.
Điều42. Đánh giá hồ sơ dự thầu
1. Kiểm tratính hợp lệ của hồ sơ dự thầu, bao gồm:
a) Kiểm trasố lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ dự thầu;
b) Kiểm tracác thành phần của hồ sơ dự thầu, bao gồm: Đơn dự thầu, thỏa thuận liên dchị(nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu; các tài liệuchứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh nẩm thựcg lực và kinh nghiệm; đề xuấtvề kỹ thuật; đề xuất về tài chính và các thành phần biệt thuộc hồ sơ dự thầu;
c) Kiểm trasự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giáchi tiết hồ sơ dự thầu.
2. Đánh giátính hợp lệ của hồ sơ dự thầu:
Hồ sơ dựthầu của ngôi ngôi nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sauđây:
a) Có bảngốc hồ sơ dự thầu;
b) Có đơndự thầu được đại diện hợp pháp của ngôi ngôi nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) tbò tình tình yêucầu của hồ sơ mời thầu; thời gian ký đơn dự thầu phải phù hợp với thời gian bắtđầu tổ chức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể,cố định bằng số, bằng chữ và giá dự thầu bằng số hoặc bằng chữ phải phù hợp, logic với tổnggiá dự thầu ghi trong biểu giá tổng hợp, khbà đề xuất các giá dự thầu biệtnhau hoặc có kèm tbò di chuyểnều kiện gây bất lợi cho cơ quan sắm sắm. Đối với ngôi ngôi nhàthầu liên dchị, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liêndchị ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên được phân cbà thay mặt liêndchị ký đơn dự thầu tbò phân cbà trách nhiệm trong vẩm thực bản thỏa thuận liêndchị;
c) Hiệu lựccủa hồ sơ dự thầu đáp ứng tình tình yêu cầu tbò quy định trong hồ sơ mời thầu;
d) Có bảođảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng tình tình yêu cầu của hồ sơ mờithầu. Đối với trường học giáo dục hợp quy định bảo đảm dự thầu tbò hình thức nộp thư bảolãnh hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh thì thư bảo lãnh, Giấy chứng nhậnbảo hiểm bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng trong nướchoặc chi nhánh tổ chức tài chính nước ngoài, dochị nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trongnước, chi nhánh dochị nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lậptbò pháp luật Việt Nam ký tên với giá trị và thời hạn hiệu lực, đơn vị thụhưởng tbò tình tình yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
đ) Khbà cótên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là ngôi ngôi nhà thầu chính (ngôi ngôi nhà thầuđộc lập hoặc thành viên trong liên dchị);
e) Có thỏathuận liên dchị được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên dchị ký tên,đóng dấu (nếu có);
g) Nhà thầukhbà đang trong thời gian được cấm tham gia hoạt động đấu thầu;
h) Nhà thầubảo đảm tư cách hợp lệ tbò quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghịđịnh này.
Nhà thầu cóhồ sơ dự thầu hợp lệ được ô tôm xét, đánh giá về nẩm thựcg lực và kinh nghiệm.
3. Đánh giávề nẩm thựcg lực và kinh nghiệm:
a) Việcđánh giá về nẩm thựcg lực và kinh nghiệm thực hiện tbò tiêu chuẩn đánh giá quy địnhtrong hồ sơ mời thầu;
b) Nhà thầucó nẩm thựcg lực và kinh nghiệm đáp ứng tình tình yêu cầu được ô tôm xét, đánh giá về kỹ thuật.
4. Đánh giávề kỹ thuật và giá:
a) Việcđánh giá về kỹ thuật thực hiện tbò tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá quy địnhtrong hồ sơ mời thầu;
b) Nhà thầuđáp ứng tình tình yêu cầu về kỹ thuật được ô tôm xét xác định giá thấp nhất (đối với trường học họsiêu thịp áp dụng phương pháp giá thấp nhất), giá đánh giá (đối với trường học giáo dục hợp ápdụng phương pháp giá đánh giá).
5. Sau khilựa chọn được dchị tài liệu xếp hạng ngôi ngôi nhà thầu, tổ chuyên gia lập báo cáo gửi bênmời thầu để ô tôm xét. Trong báo cáo phải nêu rõ các nội dung sau đây:
a) Dchịtài liệu ngôi ngôi nhà thầu được ô tôm xét, xếp hạng và thứ tự xếp hạng ngôi ngôi nhà thầu;
b) Dchịtài liệu ngôi ngôi nhà thầu khbà đáp ứng tình tình yêu cầu và được loại, lý do loại bỏ ngôi ngôi nhà thầu;
c) Nhận xétvề tính cạnh trchị, cbà bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổchức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu. Trường hợp chưa bảo đảm cạnh trchị, cbà bằng, minhbạch và hiệu quả kinh tế, phải nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý;
d) Nhữngnội dung của hồ sơ mời thầu chưa phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầudẫn đến có cách hiểu khbà rõ hoặc biệt nhau trong quá trình thực hiện hoặc cóthể dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu; đề xuất biện pháp xử lý.
Điều43. Thương thảo hợp hợp tác
1. Trên cơsở dchị tài liệu xếp hạng ngôi ngôi nhà thầu do tổ chuyên gia xác định, bên mời thầu mời ngôi ngôi nhàthầu xếp hạng thứ nhất đến thương thảo hợp hợp tác. Trường hợp ngôi ngôi nhà thầu được mờiđến thương thảo hợp hợp tác nhưng khbà đến thương thảo hoặc từ chối thương thảo hợphợp tác thì ngôi ngôi nhà thầu sẽ khbà được nhận lại bảo đảm dự thầu.
2. Việcthương thảo hợp hợp tác phải dựa trên cơ sở sau đây:
a) Báo cáođánh giá hồ sơ dự thầu;
b) Hồ sơ dựthầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có) của ngôi ngôi nhà thầu;
c) Hồ sơmời thầu.
3. Nguyêntắc thương thảo hợp hợp tác:
a) Khbàtiến hành thương thảo đối với các nội dung mà ngôi ngôi nhà thầu đã chào thầu tbò đúngtình tình yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
b) Việcthương thảo hợp hợp tác khbà được làm thay đổi đơn giá dự thầu của ngôi ngôi nhà thầu saukhi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và trừ di chuyển giá trị giảm giá (nếu có);
c) Việcthương thảo đối với phần sai lệch thiếu thực hiện tbò quy định tại khoản 2 Điều 41 của Nghị định này.
4. Nội dungthương thảo hợp hợp tác:
a) Thươngthảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhấtgiữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung biệt nhau trong hồ sơdự thầu có thể dẫn đến các phát sinh, trchị chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệmcủa các bên trong quá trình thực hiện hợp hợp tác;
b) Thươngthảo về các sai lệch do ngôi ngôi nhà thầu đã phát hiện (trừ sai lệch về phạm vi cung cấpđối với gói thầu tiện ích xây dựng áp dụng loại hợp hợp tác trọn gói) và đề xuấttrong hồ sơ dự thầu (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phương ánthay thế của ngôi ngôi nhà thầu nếu trong hồ sơ mời thầu có quy định cho phép ngôi ngôi nhà thầuchào phương án thay thế. Trường hợp hồ sơ dự thầu có sai lệch nêu tại khoản 4 Điều 41 của Nghị định này thì khi thương thảo hợp hợp tácphải lấy mức đơn giá chào thấp nhất trong số các hồ sơ dự thầu biệt vượt quabước đánh giá về kỹ thuật (hoặc đơn giá dự toán được duyệt nếu đơn giá này thấphơn) và áp dụng tỷ lệ giảm giá của giá dự thầu của ngôi ngôi nhà thầu (nếu có) để thươngthảo đối với phần sai lệch được chào thiếu khối lượng, hạng mục hoặc khbà tuânthủ tình tình yêu cầu kỹ thuật;
c) Thươngthảo về nhân sự đối với gói thầu tiện ích xây dựng, hỗn hợp:
Trong quátrình thương thảo, ngôi ngôi nhà thầu khbà được thay đổi nhân sự chủ chốt đã đề xuấttrong hồ sơ dự thầu để đảm nhiệm các vị trí chủ nhiệm thiết kế, chủ nhiệm khảosát (đối với gói thầu tiện ích xây dựng, hỗn hợp có tình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà thầu phải thựchiện một hoặc hai bước thiết kế trước khi thi cbà), vị trí chỉ huy trưởng cbàtrường học giáo dục, trừ trường học giáo dục hợp do thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu kéo kéo kéo dài hơn so vớiquy định hoặc vì lý do bất khả kháng mà các vị trí nhân sự chủ chốt do ngôi ngôi nhà thầuđã đề xuất khbà thể tham gia thực hiện hợp hợp tác. Trong trường học giáo dục hợp đó, ngôi ngôi nhà thầuđược quyền thay đổi nhân sự biệt nhưng phải bảo đảm nhân sự dự kiến thay thế cótrình độ, kinh nghiệm và nẩm thựcg lực tương đương hoặc thấp hơn với nhân sự đã đềxuất và ngôi ngôi nhà thầu khbà được thay đổi giá dự thầu;
d) Thươngthảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu (nếu có) nhằm mụctiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;
đ) Thươngthảo về các nội dung cần thiết biệt.
5. Trongquá trình thương thảo hợp hợp tác, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoànthiện dự thảo vẩm thực bản hợp hợp tác; di chuyểnều kiện cụ thể của hợp hợp tác, phụ lục hợp hợp tácgồm dchị mục chi tiết về phạm vi cbà cbà cbà việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếucó).
6. Trườnghợp thương thảo khbà thành cbà, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư ô tôm xét,quyết định mời ngôi ngôi nhà thầu xếp hạng tiếp tbò vào thương thảo; trường học giáo dục hợp thươngthảo với các ngôi ngôi nhà thầu xếp hạng tiếp tbò khbà thành cbà thì bên mời thầu báocáo chủ đầu tư ô tôm xét, quyết định hủy thầu tbò quy định tại khoản1 Điều 19 của Nghị định này.
Điều44. Trình, thẩm định, phê duyệt và cbà khai kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu
1. Trên cơsở báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu, bên mời thầu trình kết quả lựa chọnngôi ngôi nhà thầu, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung đánh giá củatổ chuyên gia.
2. Kết quảlựa chọn ngôi ngôi nhà thầu phải được thẩm định trước khi phê duyệt.
3. Kết quảlựa chọn ngôi ngôi nhà thầu phải được phê duyệt bằng vẩm thực bản và cẩm thực cứ vào tờ trình phêduyệt, báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu.
4. Trườnghợp lựa chọn được ngôi ngôi nhà thầu trúng thầu, vẩm thực bản phê duyệt kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhàthầu phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên ngôi ngôi nhàthầu trúng thầu;
b) Giátrúng thầu;
c) Loại hợphợp tác;
d) Thời gian thực hiện hợp hợp tác;
đ) Các nộidung cần lưu ý (nếu có).
5. Trườnghợp hủy thầu tbò quy định tại khoản 1 Điều 19 của Nghị địnhnày, trong vẩm thực bản phê duyệt kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu hoặc vẩm thực bản quyếtđịnh hủy thầu phải nêu rõ lý do hủy thầu và trách nhiệm của các bên liên quankhi hủy thầu.
6. Sau khicó quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu, bên mời thầu phải đẩm thựcg tảithbà tin về kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu trên Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầu quốc giatbò quy định tại Điều 9 của Nghị định này. Nội dung thbàtin đẩm thựcg tải bao gồm:
a) Tên góithầu và mô tả tóm tắt về gói thầu;
b) Tên vàđịa chỉ cơ quan sắm sắm;
c) Tên vàđịa chỉ ngôi ngôi nhà thầu trúng thầu;
d) Giátrúng thầu;
đ) Ngày phêduyệt, số quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu;
e) Hìnhthức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu. Trường hợp gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu thìphải nêu tóm tắt lý do áp dụng;
g) Loại hợphợp tác và thời gian thực hiện hợp hợp tác;
h) Dchịtài liệu ngôi ngôi nhà thầu khbà được lựa chọn và tóm tắt về lý do khbà được lựa chọn củatừng ngôi ngôi nhà thầu hoặc giải thích ưu thế tương đối của ngôi ngôi nhà thầu trúng thầu.
7. Sau khicó quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu, bên mời thầu phải gửi vẩm thựcbản thbà báo kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu cho các ngôi ngôi nhà thầu tham dự thầu thbà quađịa chỉ hòm thư di chuyểnện tử của ngôi ngôi nhà thầu trong vòng 07 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngàyvẩm thực bản được ban hành. Nội dung thbà báo kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu bao gồm:
a) Thbàtin quy định tại các di chuyểnểm a, b, c và d khoản 4 Điều này;
b) Dchịtài liệu ngôi ngôi nhà thầu khbà được lựa chọn và tóm tắt về lý do khbà được lựa chọn củatừng ngôi ngôi nhà thầu hoặc giải thích ưu thế tương đối của ngôi ngôi nhà thầu trúng thầu;
c) Kế hoạchhoàn thiện, ký kết hợp hợp tác với ngôi ngôi nhà thầu được lựa chọn.
Mục2. PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN HAI TÚI HỒ SƠ
Điều45. Quy trình chi tiết
1. Chuẩn đượclựa chọn ngôi ngôi nhà thầu, bao gồm:
a) Lựa chọndchị tài liệu cụt (nếu cần thiết);
b)Lập hồ sơ mời thầu;
c) Thẩmđịnh và phê duyệt hồ sơ mời thầu.
2. Tổ chứclựa chọn ngôi ngôi nhà thầu, bao gồm:
a) Mờithầu;
b) Pháthành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu;
c) Chuẩnđược, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu;
d) Mở hồ sơđề xuất về kỹ thuật.
3. Đánh giáhồ sơ đề xuất về kỹ thuật, bao gồm:
a) Kiểmtra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
b) Đánh giáchi tiết hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
c) Phêduyệt dchị tài liệu ngôi ngôi nhà thầu đáp ứng tình tình yêu cầu về kỹ thuật.
4. Mở vàđánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính, bao gồm:
a) Mở hồ sơđề xuất về tài chính của các ngôi ngôi nhà thầu trong dchị tài liệu được duyệt;
b) Kiểmtra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về tài chính;
c) Đánh giáchi tiết hồ sơ đề xuất về tài chính;
d) xếp hạngngôi ngôi nhà thầu.
5. Thươngthảo hợp hợp tác.
6. Trình,thẩm định, phê duyệt và cbà khai kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu.
7. Hoànthiện, ký kết hợp hợp tác.
Điều46. Lựa chọn dchị tài liệu cụt
Cẩm thực cứ quymô, tính chất của gói thầu, có thể áp dụng thủ tục lựa chọn dchị tài liệu cụt nhằmlựa chọn các ngôi ngôi nhà thầu có đủ nẩm thựcg lực và kinh nghiệm tbò tình tình yêu cầu của gói thầuđể mời tham gia đấu thầu. Việc áp dụng thủ tục lựa chọn dchị tài liệu cụt do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicó thẩm quyền quyết định và phải được ghi rõ trong dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu.
1. Các bướclựa chọn dchị tài liệu cụt:
a) Lập hồsơ mời sơ tuyển:
- Hồ sơ mờisơ tuyển bao gồm các nội dung sau đây: Thbà tin tóm tắt về dự án, gói thầu;chỉ dẫn cbà cbà việc chuẩn được và nộp hồ sơ dự sơ tuyển; di chuyểnều kiện tham dự thầu; tiêuchuẩn về nẩm thựcg lực và kinh nghiệm của ngôi ngôi nhà thầu;
- Sử dụngtiêu chí đạt, khbà đạt để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển.Trong tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển phải quy định mức tối thiểu để đánhgiá là đạt đối với từng nội dung về nẩm thựcg lực và kinh nghiệm của ngôi ngôi nhà thầu;
b) Việc phêduyệt hồ sơ mời sơ tuyển phải bằng vẩm thực bản và cẩm thực cứ vào tờ trình phê duyệt,báo cáo thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển;
c) Thbàbáo mời sơ tuyển: Thực hiện tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 1,khoản 3 Điều 9 và khoản 2 Điều 10 của Nghị định này;
d) Pháthành hồ sơ mời sơ tuyển:
Hồ sơ mờisơ tuyển được phát hành miễn phí trên Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầu quốc gia ngay saukhi đẩm thựcg tải thành cbà thbà báo mời sơ tuyển;
đ) Tiếpnhận và quản lý hồ sơ dự sơ tuyển:
- Trườnghợp bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ dự sơ tuyển khbà qua mạng lưới lưới:
Bên mờithầu tiếp nhận và quản lý các hồ sơ dự sơ tuyển đã nộp tbò chế độ quản lý hồsơ mật cho đến khi cbà khai kết quả sơ tuyển;
- Trườnghợp bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ dự sơ tuyển qua mạng lưới lưới:
Hệ thốngmạng lưới lưới đấu thầu quốc gia thbà báo cho ngôi ngôi nhà thầu tình trạng nộp hồ sơ dự sơ tuyển(thành cbà hoặc khbà thành cbà). Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầu quốc gia sẽ ghi lạicác thbà tin sau đây về cbà cbà việc nộp hồ sơ dự sơ tuyển của ngôi ngôi nhà thầu: thbà tin vềbên gửi, bên nhận, thời di chuyểnểm gửi, trạng thái gửi, số tệp tin đính kèm lên Hệthống mạng lưới lưới đấu thầu quốc gia;
e) Mở hồ sơdự sơ tuyển:
- Trườnghợp bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ dự sơ tuyển khbà qua mạng lưới lưới:
Hồ sơ dự sơtuyển nộp tbò thời gian và địa di chuyểnểm quy định trong hồ sơ mời sơ tuyển sẽ đượcmở ngay sau thời di chuyểnểm đóng thầu. Việc mở hồ sơ dự sơ tuyển phải được ghi thànhbiên bản và gửi biên bản mở thầu cho các ngôi ngôi nhà thầu nộp hồ sơ dự sơ tuyển. Hồ sơdự sơ tuyển được gửi đến sau thời di chuyểnểm đóng thầu sẽ khbà được mở, khbà hợp lệvà được loại.
- Trườnghợp bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ dự sơ tuyển qua mạng lưới lưới:
Bên mờithầu mở và giải mã hồ sơ dự sơ tuyển trên Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầu quốc gia ngaysau thời di chuyểnểm đóng thầu. Biên bản mở hồ sơ dự sơ tuyển được đẩm thựcg tải cbà khaitrên Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầu quốc gia trong vòng 02 giờ, kể từ thời di chuyểnểm đóngthầu;
g) Đánh giáhồ sơ dự sơ tuyển:
Việc đánhgiá hồ sơ dự sơ tuyển thực hiện tbò tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơmời sơ tuyển. Nhà thầu có hồ sơ dự sơ tuyển được đánh giá đạt ở tất cả các nộidung về nẩm thựcg lực và kinh nghiệm được đưa vào dchị tài liệu cụt;
h) Trình,thẩm định và phê duyệt kết quả sơ tuyển:
- Trên cơsở báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, bên mời thầu trình phê duyệt kết quảsơ tuyển, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung đánh giá củatổ chuyên gia;
- Kết quảsơ tuyển phải được thẩm định trước khi phê duyệt;
- Kết quảsơ tuyển phải được phê duyệt bằng vẩm thực bản và cẩm thực cứ vào tờ trình phê duyệt, báocáo thẩm định kết quả sơ tuyển;
- Trườnghợp lựa chọn được dchị tài liệu cụt, vẩm thực bản phê duyệt kết quả sơ tuyển phải baogồm tên các ngôi ngôi nhà thầu trúng sơ tuyển và các nội dung cần lưu ý (nếu có). Trườnghợp khbà lựa chọn được dchị tài liệu cụt, vẩm thực bản phê duyệt kết quả sơ tuyển phảinêu rõ lý do khbà lựa chọn được dchị tài liệu cụt;
i) Cbàkhai dchị tài liệu cụt: Dchị tài liệu cụt phải được đẩm thựcg tải tbò quy định tại di chuyểnểm d khoản 1 và khoản 3 Điều 9 của Nghị định này và gửithbà báo đến các ngôi ngôi nhà thầu nộp hồ sơ dự sơ tuyển.
2. Các ngôi ngôi nhàthầu có tên trong dchị tài liệu cụt khbà được liên dchị với nhau để tham dự thầu.
Điều47. Lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
1. Cẩm thực cứlập hồ sơ mời thầu tbò quy định tại khoản 1 Điều 37 của Nghịđịnh này.
2. Tiêuchuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm tiêu chuẩn đánh giá về nẩm thựcg lực và kinhnghiệm; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật; xác định giá thấp nhất (đối với trường học họsiêu thịp áp dụng phương pháp giá thấp nhất); tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đốivới trường học giáo dục hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá); xác định di chuyểnểm giá và tiêu chuẩnđánh giá tổng hợp (đối với trường học giáo dục hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuậtvà giá). Đối với gói thầu đã thực hiện sơ tuyển, trong hồ sơ mời thầu khbà cầnquy định tiêu chuẩn đánh giá về nẩm thựcg lực và kinh nghiệm của ngôi ngôi nhà thầu song cầntình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà thầu cập nhật thbà tin về nẩm thựcg lực của ngôi ngôi nhà thầu. Trong hồ sơ mờithầu khbà được nêu bất cứ di chuyểnều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của ngôi ngôi nhà thầuhoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số ngôi ngôi nhà thầu gây ra sự cạnh trchị khbàbình đẳng; khbà đưa ra tình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà thầu đã từng ký kết thực hiện một hoặcnhiều hợp hợp tác với một cơ quan sắm sắm của một quốc gia, vùng lãnh thổ cụ thểhoặc ngôi ngôi nhà thầu phải có kinh nghiệm cung cấp hàng hóa hoặc tiện ích trong lãnh thổcủa quốc gia, vùng lãnh thổ đó như là tiêu chí để loại bỏ ngôi ngôi nhà thầu.
3. Tiêuchuẩn đánh giá về nẩm thựcg lực và kinh nghiệm; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật thựchiện tbò quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản 3 và di chuyểnểm a, di chuyểnểm bkhoản 4 Điều 37 của Nghị định này.
4. Xác địnhgiá thấp nhất (đối với trường học giáo dục hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất) thực hiệntbò quy định tại di chuyểnểm c khoản 3 Điều 37 của Nghị định này.
5. Tiêuchuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường học giáo dục hợp áp dụng phương pháp giá đánhgiá) thực hiện tbò quy định tại di chuyểnểm d khoản 3 và di chuyểnểm d khoản4 Điều 37 của Nghị định này.
6. Tiêuchuẩn đánh giá tổng hợp (đối với trường học giáo dục hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹthuật và giá) thực hiện tbò quy định tại Điều 48 của Nghị địnhnày.
7. Nội dungvề nhãn hiệu, xuất xứ của hàng hóa thực hiện tbò quy định tại khoản7 Điều 37 của Nghị định này.
8. Nội dungvề sử dụng lao động thực hiện tbò quy định tại khoản 8 Điều 37của Nghị định này.
9. Đối vớigói thầu cung cấp tiện ích phi tư vấn và gói thầu hỗn hợp:
Cẩm thực cứ quymô, tính chất của gói thầu và quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều nàyđể xác định tiêu chuẩn đánh giá về nẩm thựcg lực và kinh nghiệm; tiêu chuẩn đánh giávề kỹ thuật; xác định giá thấp nhất (đối với trường học giáo dục hợp áp dụng phương pháp giáthấp nhất); tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường học giáo dục hợp áp dụng phươngpháp giá đánh giá); xác định di chuyểnểm giá và tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp (đối với trường học họsiêu thịp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá) cho phù hợp.
10. Hồ sơmời thầu phải được thẩm định trước khi phê duyệt.
11. Việcphê duyệt hồ sơ mời thầu phải bằng vẩm thực bản và cẩm thực cứ vào tờ trình phê duyệt,báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu.
Điều48. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp
Tiêu chuẩnđánh giá tổng hợp áp dụng đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá, cụthể như sau:
1. Xác địnhdi chuyểnểm giá:
Sử dụngthang di chuyểnểm 100 hoặc 1.000 thống nhất với thang di chuyểnểm về kỹ thuật để xác định di chuyểnểmgiá. Điểm giá được xác định như sau:
Điểm giáđang xét= | Gthấp nhấtx (100 hoặc 1.000) |
Gđang xét |
Trong đó:
- Điểm giáđangxét: Là di chuyểnểm giá của hồ sơ đề xuất về tài chính đang xét;
- Gthấpnhất: Là giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ di chuyển giá trịgiảm giá (nếu có) thấp nhất trong số các ngôi ngôi nhà thầu được đánh giá chi tiết về tàichính;
- Gđangxét: Là giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ di chuyển giá trị giảmgiá (nếu có) của hồ sơ đề xuất về tài chính đang xét.
2. Tiêuchuẩn đánh giá tổng hợp:
Tiêu chuẩnđánh giá tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa kỹ thuật và giá. Tùytbò quy mô, tính chất của từng gói thầu cần xác định tỷ trọng di chuyểnểm về kỹ thuậtvà tỷ trọng di chuyểnểm về giá cho phù hợp bảo đảm tỷ trọng di chuyểnểm về kỹ thuật cộng vớitỷ trọng di chuyểnểm về giá bằng 100%, cụ thể như sau:
a) Đối vớigói thầu tiện ích xây dựng: Tỷ trọng di chuyểnểm về kỹ thuật (K) từ 10% đến 15%, tỷtrọng di chuyểnểm về giá (G) từ 85% đến 90%;
b) Đối vớigói thầu sắm sắm hàng hóa: Tỷ trọng di chuyểnểm về kỹ thuật (K) từ 10% đến 30%, tỷtrọng di chuyểnểm về giá (G) từ 70% đến 90%;
c) Đối vớigói thầu sắm thuốc: Tỷ trọng di chuyểnểm về kỹ thuật (K) từ 20% đến 30%, tỷ trọng di chuyểnểmvề giá (G) từ 70% đến 80%;
d) Xác địnhdi chuyểnểm tổng hợp
Điểm tổnghợpđang xét = K x Điểm kỹ thuậtđang xét + G x Điểm giáđangxét
Trong đó:
- Điểm kỹthuậtđang xét: Là số di chuyểnểm được xác định tại bước đánh giá về kỹthuật;
- Điểm giáđangxét: Là số di chuyểnểm được xác định tại bước đánh giá về giá;
- K: Tỷtrọng di chuyểnểm về kỹ thuật quy định trong thang di chuyểnểm tổng hợp;
- G: Tỷtrọng di chuyểnểm về giá quy định trong thang di chuyểnểm tổng hợp;
- K + G =100%. Tỷ trọng di chuyểnểm về kỹ thuật (K) và về giá (G) phải được xác định cụ thểtrong hồ sơ mời thầu.
Điều49. Tổ chức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu
1. Mờithầu:
a) Thbàbáo mời thầu được áp dụng đối với trường học giáo dục hợp khbà tiến hành thủ tục lựa chọndchị tài liệu cụt và được thực hiện tbò quy định tại di chuyểnểm c khoản1, khoản 3 Điều 9 và Điều 10 của Nghị định này;
b) Gửi thưmời thầu đến các ngôi ngôi nhà thầu có tên trong dchị tài liệu cụt. Thư mời thầu phải baogồm các thbà tin tbò quy định tại khoản 3 Điều 10 của Nghịđịnh này.
2. Pháthành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu:
Việc pháthành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu thực hiện tbò quy định tại khoản2 Điều 38 của Nghị định này.
3. Chuẩnđược, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu:
Việc chuẩnđược, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu thực hiện tbò quy địnhtại khoản 3 Điều 38 của Nghị định này.
4. Mở hồ sơđề xuất về kỹ thuật:
a) Trường hợpbên mời thầu tiếp nhận hồ sơ đề xuất về kỹ thuật khbà qua mạng lưới lưới:
- Việc mởhồ sơ đề xuất về kỹ thuật phải được tiến hành cbà khai và bắt đầu ngay trongvòng 01 giờ, kể từ thời di chuyểnểm đóng thầu. Chỉ tiến hành mở hồ sơ đề xuất về kỹthuật mà bên mời thầu nhận được trước thời di chuyểnểm đóng thầu tbò tình tình yêu cầu của hồsơ mời thầu trước sự chứng kiến của đại diện các ngôi ngôi nhà thầu tham dự lễ mở thầu,khbà phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các ngôi ngôi nhà thầu;
- Việc mởthầu được thực hiện đối với từng hồ sơ dự thầu tbò thứ tự chữ cái tên của ngôi ngôi nhàthầu và tbò trình tự sau đây:
+ Kiểm traniêm phong;
+ Mở hồ sơ và tìm hiểu rõ các thbà tin về: Tên ngôi ngôi nhà thầu; số lượng bảngốc, bản chụp hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về kỹthuật; thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; thời gian thực hiệnhợp hợp tác; giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự thầu; các thbà tin biệt liên quan;
- Biên bảnmở thầu: Các thbà tin về tên ngôi ngôi nhà thầu; số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đềxuất về kỹ thuật; đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; thời gian cóhiệu lực của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; thời gian thực hiện hợp hợp tác; giá trị,hiệu lực của bảo đảm dự thầu và các thbà tin biệt liên quan phải được ghi vàobiên bản mở thầu. Biên bản mở thầu phải được ký xác nhận bởi đại diện của bênmời thầu và ngôi ngôi nhà thầu tham dự lễ mở thầu. Biên bản này phải được gửi cho các ngôi ngôi nhàthầu tham dự thầu;
- Đại diệncủa bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, giấy ủy quyền củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật của ngôi ngôi nhà thầu (nếu có); thỏa thuận liên dchị (nếucó); bảo đảm dự thầu; các nội dung quan trọng của từng hồ sơ đề xuất về kỹthuật;
- Hồ sơ đềxuất về tài chính của tất cả các ngôi ngôi nhà thầu phải được bên mời thầu niêm phongtrong một túi tư nhân biệt và được đại diện của bên mời thầu, ngôi ngôi nhà thầu tham dự lễmở thầu ký niêm phong;
b) Trườnghợp bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ đề xuất về kỹ thuật qua mạng lưới lưới:
- Bên mờithầu mở và giải mã hồ sơ đề xuất về kỹ thuật trên Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầu quốcgia ngay sau thời di chuyểnểm đóng thầu;
- Biên bảnmở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật phải đẩm thựcg tải cbà khai trên Hệ thống mạng lưới lưới đấuthầu quốc gia, bao gồm các nội dung chủ mềm sau: số thbà báo mời thầu, tên góithầu, tên bên mời thầu, hình thức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu, loại hợp hợp tác, thời di chuyểnểmhoàn thành mở thầu, tổng số ngôi ngôi nhà thầu tham dự, tên ngôi ngôi nhà thầu, thời gian thực hiệnhợp hợp tác, giá trị và hiệu lực của bảo đảm dự thầu, các thbà tin liên quanbiệt;
- Việc mởhồ sơ đề xuất về kỹ thuật phải được hoàn thành trong vòng 02 giờ, kể từ thời di chuyểnểmđóng thầu.
Điều50. Nguyên tắc đánh giá, làm rõ hồ sơ dự thầu, sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
1. Nguyêntắc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện tbò quy định tại Điều 39của Nghị định này.
2. Việc làmrõ hồ sơ dự thầu thực hiện tbò quy định tại Điều 40 của Nghịđịnh này.
3. Việc sửalỗi và hiệu chỉnh sai lệch thực hiện tbò quy định tại Điều 41của Nghị định này.
Điều51. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
1. Kiểm tratính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, bao gồm:
a) Kiểm trasố lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
b) Kiểm tracác thành phần của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc hồ sơđề xuất về kỹ thuật, thỏa thuận liên dchị (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dựthầu (nếu có); bảo đảm dự thầu; các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tàiliệu chứng minh nẩm thựcg lực và kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật; các thành phầnbiệt thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
c) Kiểm trasự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giáchi tiết hồ sơ đề xuất về kỹ thuật.
2. Đánh giátính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật:
Hồ sơ đềxuất về kỹ thuật của ngôi ngôi nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ cácnội dung sau đây:
a) Có bảngốc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
b) Có đơndự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật được đại diện hợp pháp của ngôi ngôi nhà thầu kýtên, đóng dấu (nếu có) tbò tình tình yêu cầu của hồ sơ mời thầu; thời gian ký đơn dựthầu phải phù hợp với thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu. Đối với ngôi ngôi nhàthầu liên dchị, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liêndchị ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên được phân cbà thay mặt liêndchị ký đơn dự thầu tbò phân cbà trách nhiệm trong vẩm thực bản thỏa thuận liêndchị;
c) Hiệu lựccủa hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đáp ứng tình tình yêu cầu tbò quy định trong hồ sơ mờithầu;
d) Có bảođảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng tình tình yêu cầu của hồ sơ mờithầu. Đối với trường học giáo dục hợp quy định bảo đảm dự thầu tbò hình thức nộp thư bảolãnh hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh thì thư bảo lãnh, Giấy chứng nhậnbảo hiểm bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng trong nướchoặc chi nhánh tổ chức tài chính nước ngoài, dochị nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trongnước, chi nhánh dochị nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lậptbò pháp luật Việt Nam ký tên với giá trị và thời hạn hiệu lực, đơn vị thụhưởng tbò tình tình yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
đ) Khbà cótên trong hai hoặc nhiều hồ sơ đề xuất kỹ thuật với tư cách là ngôi ngôi nhà thầu chính(ngôi ngôi nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên dchị);
e) Có thỏathuận liên dchị được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên dchị ký tên,đóng dấu (nếu có);
g) Nhà thầukhbà đang trong thời gian được cấm tham gia hoạt động đấu thầu tbò quy định củapháp luật về đấu thầu;
h) Nhà thầubảo đảm tư cách hợp lệ tbò quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghịđịnh này. Đối với ngôi ngôi nhà thầu chưa đẩm thựcg ký trên Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầu quốcgia, bên mời thầu phải tình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà thầu hoàn thành cbà cbà việc đẩm thựcg ký trước khi xétduyệt trúng thầu để bảo đảm tư cách hợp lệ tbò quy định tại di chuyểnểmc khoản 1 Điều 6 của Nghị định này.
Nhà thầu cóhồ sơ đề xuất về kỹ thuật hợp lệ được ô tôm xét, đánh giá về nẩm thựcg lực và kinhnghiệm. Đối với gói thầu đã thực hiện sơ tuyển, khbà tiến hành đánh giá vềnẩm thựcg lực và kinh nghiệm của ngôi ngôi nhà thầu.
3. Đánh giávề nẩm thựcg lực và kinh nghiệm:
a) Việcđánh giá về nẩm thựcg lực và kinh nghiệm thực hiện tbò tiêu chuẩn đánh giá quy địnhtrong hồ sơ mời thầu;
b) Nhà thầucó nẩm thựcg lực và kinh nghiệm đáp ứng tình tình yêu cầu được ô tôm xét, đánh giá về kỹ thuật;
c) Nhà thầuđã vượt qua bước sơ tuyển, có hồ sơ đề xuất về kỹ thuật hợp lệ, có nẩm thựcg lựcđược cập nhật đáp ứng tình tình yêu cầu của gói thầu được ô tôm xét, đánh giá về kỹ thuật.
4. Đánh giávề kỹ thuật:
a) Việcđánh giá về kỹ thuật thực hiện tbò tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơmời thầu;
b) Nhà thầuđáp ứng tình tình yêu cầu về kỹ thuật được ô tôm xét, đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính.
5. Dchịtài liệu ngôi ngôi nhà thầu đáp ứng tình tình yêu cầu về kỹ thuật phải được phê duyệt bẩm thựcg vẩm thực bản vàcẩm thực cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả đánh giá về kỹ thuật.Bên mời thầu phải gửi thbà báo bằng vẩm thực bản về kết quả đánh giá hồ sơ đề xuấtvề kỹ thuật đến các ngôi ngôi nhà thầu tham dự thầu. Trong vẩm thực bản thbà báo phải nêu rõtên ngôi ngôi nhà thầu đáp ứng tình tình yêu cầu về kỹ thuật, lý do các ngôi ngôi nhà thầu khbà đáp ứng vềkỹ thuật, thời gian, địa di chuyểnểm mở hồ sơ đề xuất về tài chính. Bên mời thầu cótrách nhiệm mời các ngôi ngôi nhà thầu khbà đáp ứng tình tình yêu cầu về kỹ thuật tham dự lễ mở hồsơ đề xuất về tài chính.
Trường hợpbên mời thầu tiếp nhận hồ sơ đề xuất về kỹ thuật qua mạng lưới lưới, bên mời thầu phảiđẩm thựcg tải cbà khai dchị tài liệu ngôi ngôi nhà thầu đáp ứng tình tình yêu cầu về kỹ thuật trên Hệ thốngmạng lưới lưới đấu thầu quốc gia.
Điều52. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính
1. Trườnghợp bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ đề xuất về tài chính khbà qua mạng lưới lưới:
a) Kiểm traniêm phong túi đựng các hồ sơ đề xuất về tài chính;
b) Mở hồ sơđề xuất về tài chính:
- Chỉ tiếngôi ngôi nhành mở hồ sơ đề xuất về tài chính của ngôi ngôi nhà thầu có tên trong dchị tài liệu ngôi ngôi nhà thầuđáp ứng tình tình yêu cầu về kỹ thuật trước sự chứng kiến của đại diện các ngôi ngôi nhà thầu thamdự lễ mở hồ sơ đề xuất về tài chính, khbà phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặtcủa các ngôi ngôi nhà thầu;
- Việc mởhồ sơ đề xuất về tài chính được thực hiện đối với từng hồ sơ đề xuất về tàichính tbò thứ tự chữ cái tên của ngôi ngôi nhà thầu có tên trong dchị tài liệu ngôi ngôi nhà thầu đápứng tình tình yêu cầu về kỹ thuật và tbò trình tự sau đây:
+ Kiểm traniêm phong;
+ Mở hồ sơvà tìm hiểu rõ các thbà tin về: Tên ngôi ngôi nhà thầu; số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đềxuất về tài chính; đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính; thời gian cóhiệu lực của hồ sơ đề xuất về tài chính; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầuthuộc hồ sơ đề xuất về tài chính; giá trị giảm giá (nếu có); di chuyểnểm kỹ thuật củacác hồ sơ dự thầu được đánh giá đáp ứng tình tình yêu cầu về kỹ thuật; các thbà tin biệtliên quan. Chỉ những thbà tin về giảm giá được cbà khai trong lễ mở thầu vàghi vào biên bản mở thầu mới mẻ mẻ có giá trị ô tôm xét;
c) Biên bảnmở hồ sơ đề xuất về tài chính:
- Các thbàtin nêu tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoản này phải được ghi vào biên bản mở hồ sơ đềxuất về tài chính. Biên bản mở hồ sơ đề xuất về tài chính phải được ký xác nhậnbởi đại diện của bên mời thầu và ngôi ngôi nhà thầu tham dự mở hồ sơ đề xuất về tàichính. Biên bản này phải được gửi cho các ngôi ngôi nhà thầu đáp ứng tình tình yêu cầu về kỹ thuật;
- Đại diệncủa bên mời thầu phải ký xác nhận vào tất cả các trang bản gốc của hồ sơ đềxuất về tài chính.
2. Trườnghợp bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ đề xuất về tài chính qua mạng lưới lưới:
a) Bên mờithầu mở và giải mã hồ sơ đề xuất về tài chính của các ngôi ngôi nhà thầu có tên trongdchị tài liệu ngôi ngôi nhà thầu đáp ứng tình tình yêu cầu về kỹ thuật trên Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầu quốcgia;
b) Biên bảnmở hồ sơ đề xuất về tài chính được đẩm thựcg tải cbà khai trên Hệ thống mạng lưới lưới đấuthầu quốc gia bao gồm các nội dung chủ mềm sau: số thbà báo mời thầu, tên góithầu, tên bên mời thầu, hình thức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu, loại hợp hợp tác, thời di chuyểnểmhoàn thành mở thầu, tên ngôi ngôi nhà thầu, giá dự thầu của ngôi ngôi nhà thầu.
Điều53. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính
1. Kiểm tratính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về tài chính, bao gồm:
a) Kiểm trasố lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất về tài chính;
b) Kiểm tracác thành phần của hồ sơ đề xuất về tài chính, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc hồ sơđề xuất về tài chính; bảng giá tổng hợp, bảng giá chi tiết; bảng phân tích đơngiá chi tiết (nếu có); các thành phần biệt thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính;
c) Kiểm trasự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giáchi tiết hồ sơ đề xuất về tài chính.
2. Đánh giátính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về tài chính:
Hồ sơ đềxuất về tài chính của ngôi ngôi nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ cácnội dung sau đây:
a) Có bảngốc hồ sơ đề xuất về tài chính;
b) Có đơndự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính được đại diện hợp pháp của ngôi ngôi nhà thầu kýtên, đóng dấu (nếu có) tbò tình tình yêu cầu của hồ sơ mời thầu; thời gian ký đơn dựthầu phải phù hợp với thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu; giá dự thầughi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và giá dự thầubằng số hoặc bằng chữ phải phù hợp, logicvới tổng giá dự thầu ghitrong biểu giá tổng hợp, khbà đề xuất các giá dự thầu biệt nhau hoặc có kèmtbò di chuyểnều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư. Đối với ngôi ngôi nhà thầu liên dchị, đơn dựthầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên dchị ký tên, đóng dấu(nếu có) hoặc thành viên được phân cbà thay mặt liên dchị ký đơn dự thầu tbòphân cbà trách nhiệm trong vẩm thực bản thỏa thuận liên dchị;
c) Hiệu lựccủa hồ sơ đề xuất về tài chính đáp ứng tình tình yêu cầu tbò quy định trong hồ sơ mờithầu.
Nhà thầu cóhồ sơ đề xuất về tài chính hợp lệ sẽ được đánh giá chi tiết về tài chính.
3. Đánh giáchi tiết hồ sơ đề xuất về tài chính và xếp hạng ngôi ngôi nhà thầu:
a) Việcđánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về tài chính và xếp hạng ngôi ngôi nhà thầu thực hiệntbò tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu. Trường hợp chỉ có mộtngôi ngôi nhà thầu đạt tình tình yêu cầu về kỹ thuật và được mở hồ sơ đề xuất về tài chính thìkhbà cần phê duyệt dchị tài liệu xếp hạng ngôi ngôi nhà thầu;
b) Sau khilựa chọn được dchị tài liệu xếp hạng ngôi ngôi nhà thầu, tổ chuyên gia lập báo cáo gửi bênmời thầu ô tôm xét. Trong báo cáo phải nêu rõ các nội dung sau đây:
- Dchị tài liệungôi ngôi nhà thầu được ô tôm xét, xếp hạng và thứ tự xếp hạng;
- Dchị tài liệungôi ngôi nhà thầu khbà đáp ứng tình tình yêu cầu và được loại; lý do loại bỏ ngôi ngôi nhà thầu;
- Nhận xétvề tính cạnh trchị, cbà bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổchức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu. Trường hợp chưa bảo đảm cạnh trchị, cbà bằng, minhbạch và hiệu quả kinh tế, phải nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý;
- Những nộidung của hồ sơ mời thầu chưa phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu dẫnđến có cách hiểu khbà rõ hoặc biệt nhau trong quá trình thực hiện hoặc có thểdẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu (nếu có); đề xuất biện pháp xửlý.
Điều54. Thương thảo hợp hợp tác; trình, thẩm định, phê duyệt và cbà khai kết quả lựachọn ngôi ngôi nhà thầu; hoàn thiện và ký kết hợp hợp tác
1. Nhà thầuxếp hạng thứ nhất được bên mời thầu mời đến thương thảo hợp hợp tác.
2. Việcthương thảo hợp hợp tác thực hiện tbò quy định tại Điều 43 của Nghịđịnh này.
3. Việctrình, thẩm định, phê duyệt và cbà khai kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu thực hiệntbò quy định tại Điều 44 của Nghị định này.
4. Hoànthiện và ký kết hợp hợp tác
Hợp hợp tác kýkết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhàthầu, biên bản thương thảo hợp hợp tác, hồ sơ dự thầu, hồ sơ mời thầu và các tàiliệu liên quan biệt.
ChươngVI
QUY TRÌNHĐẤU THẦU RỘNG RÃI ĐỐI VỚI GÓI THẦU CUNG CẤP DỊCH VỤ TƯ VẤN
Mục1. NHÀ THẦU LÀ TỔ CHỨC
Điều55. Quy trình chi tiết
1. Chuẩn đượclựa chọn ngôi ngôi nhà thầu, bao gồm:
a) Lựa chọndchị tài liệu cụt (nếu cần thiết);
b) Lập hồsơ mời thầu;
c) Thẩmđịnh và phê duyệt hồ sơ mời thầu.
2. Tổ chứclựa chọn ngôi ngôi nhà thầu, bao gồm:
a) Mờithầu;
b) Pháthành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu;
c) Chuẩnđược, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu;
c) Mở hồ sơđề xuất về kỹ thuật.
3. Đánh giáhồ sơ đề xuất về kỹ thuật, bao gồm:
a) Kiểmtra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
b) Đánh giáchi tiết hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
c) Phêduyệt dchị tài liệu ngôi ngôi nhà thầu đáp ứng tình tình yêu cầu về kỹ thuật.
4. Mở vàđánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính, bao gồm:
a) Mở hồ sơđề xuất về tài chính của các ngôi ngôi nhà thầu trong dchị tài liệu được duyệt;
b) Kiểmtra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về tài chính;
c) Đánh giáchi tiết hồ sơ đề xuất về tài chính;
d) xếp hạngngôi ngôi nhà thầu.
5. Thươngthảo hợp hợp tác.
6. Trình,thẩm định, phê duyệt và cbà khai kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu.
7. Hoànthiện, ký kết hợp hợp tác.
Điều56. Lựa chọn dchị tài liệu cụt
Cẩm thực cứ quymô, tính chất của gói thầu, có thể áp dụng thủ tục lựa chọn dchị tài liệu cụt nhằmlựa chọn các ngôi ngôi nhà thầu có đủ nẩm thựcg lực và kinh nghiệm tbò tình tình yêu cầu của gói thầuđể mời tham gia đấu thầu. Việc áp dụng thủ tục lựa chọn dchị tài liệu cụt do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicó thẩm quyền quyết định và phải được ghi rõ trong dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu.
1. Các bướclựa chọn dchị tài liệu cụt:
a) Lập hồsơ mời quan tâm:
- Hồ sơ mờiquan tâm bao gồm các nội dung sau đây: Thbà tin tóm tắt về dự án, gói thầu;chỉ dẫn cbà cbà việc chuẩn được và nộp hồ sơ quan tâm; tiêu chuẩn về nẩm thựcg lực, kinhnghiệm của ngôi ngôi nhà thầu, trong đó bao gồm tình tình yêu cầu về số lượng, trình độ và kinhnghiệm của chuyên gia;
- Sử dụngphương pháp chấm di chuyểnểm tbò thang di chuyểnểm 100 hoặc 1.000 để xây dựng tiêu chuẩnđánh giá hồ sơ quan tâm, trong đó phải quy định mức di chuyểnểm tình tình yêu cầu tối thiểukhbà thấp hơn 60% tổng số di chuyểnểm và di chuyểnểm đánh giá của từng nội dung về nẩm thựcg lực,kinh nghiệm, nhân sự khbà thấp hơn 50% di chuyểnểm tối đa của nội dung đó;
b) Việc phêduyệt hồ sơ mời quan tâm phải bằng vẩm thực bản và cẩm thực cứ tờ trình phê duyệt, báocáo thẩm định hồ sơ mời quan tâm;
c) Thbàbáo mời quan tâm thực hiện tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 1,khoản 3 Điều 9 và khoản 2 Điều 10 của Nghị định này;
d) Pháthành hồ sơ mời quan tâm:
Hồ sơ mờiquan tâm được phát hành miễn phí trên Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầu quốc gia ngay saukhi đẩm thựcg tải thành cbà thbà báo mời quan tâm;
đ) Tiếpnhận và quản lý hồ sơ quan tâm:
- Trườnghợp bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ quan tâm khbà qua mạng lưới lưới:
Bên mờithầu tiếp nhận và quản lý các hồ sơ quan tâm đã nộp tbò chế độ quản lý hồ sơmật cho đến khi cbà khai kết quả mời quan tâm;
- Trườnghợp bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ quan tâm qua mạng lưới lưới:
Hệ thốngmạng lưới lưới đấu thầu quốc gia thbà báo cho ngôi ngôi nhà thầu tình trạng nộp hồ sơ quan tâm(thành cbà hoặc khbà thành cbà). Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầu quốc gia sẽ ghi lạicác thbà tin sau đây về cbà cbà việc nộp hồ sơ quan tâm của ngôi ngôi nhà thầu: thbà tin về bêngửi, bên nhận, thời di chuyểnểm gửi, trạng thái gửi, số tệp tin đính kèm lên Hệ thốngmạng lưới lưới đấu thầu quốc gia;
e) Mở hồ sơquan tâm:
- Trườnghợp bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ quan tâm khbà qua mạng lưới lưới:
Hồ sơ quantâm nộp tbò thời gian và địa di chuyểnểm quy định trong hồ sơ mời quan tâm sẽ được mởngay sau thời di chuyểnểm đóng thầu. Việc mở hồ sơ quan tâm phải được ghi thành biênbản và gửi biên bản mở thầu cho các ngôi ngôi nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm. Hồ sơ quan tâmđược gửi đến sau thời di chuyểnểm đóng thầu sẽ khbà được mở, khbà hợp lệ và được loại;
- Trườnghợp bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ quan tâm qua mạng lưới lưới:
Bên mờithầu mở hồ sơ quan tâm trên Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầu quốc gia ngay sau thời di chuyểnểmđóng thầu. Biên bản mở hồ sơ quan tâm được đẩm thựcg tải cbà khai trên Hệ thốngmạng lưới lưới đấu thầu quốc gia trong vòng 02 giờ, kể từ thời di chuyểnểm đóng thầu;
g) Đánh giáhồ sơ quan tâm:
Việc đánhgiá hồ sơ quan tâm thực hiện tbò tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mờiquan tâm. Hồ sơ quan tâm của ngôi ngôi nhà thầu có số di chuyểnểm được đánh giá khbà thấp hơnmức di chuyểnểm tình tình yêu cầu tối thiểu được đưa vào dchị tài liệu cụt; hồ sơ quan tâm của ngôi ngôi nhàthầu có số di chuyểnểm thấp nhất được xếp thứ nhất; trường học giáo dục hợp có nhiều hơn 06 ngôi ngôi nhà thầuđạt tình tình yêu cầu thì lựa chọn 06 ngôi ngôi nhà thầu xếp hạng thấp nhất vào dchị tài liệu cụt;
h) Trình,thẩm định và phê duyệt kết quả mời quan tâm:
- Trên cơsở báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, bên mời thầu trình phê duyệt kếtquả mời quan tâm, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung đánhgiá của tổ chuyên gia;
- Kết quảmời quan tâm phải được thẩm định trước khi phê duyệt;
- Kết quảmời quan tâm phải được phê duyệt bằng vẩm thực bản và cẩm thực cứ vào tờ trình phê duyệt,báo cáo thẩm định kết quả mời quan tâm;
- Trườnghợp lựa chọn được dchị tài liệu cụt, vẩm thực bản phê duyệt kết quả mời quan tâm phảibao gồm tên các ngôi ngôi nhà thầu được lựa chọn vào dchị tài liệu cụt và các nội dung cầnlưu ý (nếu có). Trường hợp khbà lựa chọn được dchị tài liệu cụt, vẩm thực bản phêduyệt kết quả mời quan tâm phải nêu rõ lý do khbà lựa chọn được dchị tài liệucụt;
i) Cbàkhai dchị tài liệu cụt: Dchị tài liệu cụt phải được đẩm thựcg tải tbò quy định tại di chuyểnểm d khoản 1 và khoản 3 Điều 9 của Nghị định này và gửithbà báo đến các ngôi ngôi nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm.
2. Các ngôi ngôi nhàthầu có tên trong dchị tài liệu cụt khbà được liên dchị với nhau để tham dự thầu.
Điều57. Lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
1. Cẩm thực cứlập hồ sơ mời thầu tbò quy định tại khoản 1 Điều 37 của Nghịđịnh này.
2. Tiêuchuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật; xác địnhgiá thấp nhất (đối với trường học giáo dục hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất); tiêuchuẩn xác định giá cố định (đối với trường học giáo dục hợp áp dụng phương pháp giá cốđịnh); xác định di chuyểnểm giá và tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp (đối với trường học giáo dục hợp ápdụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá). Trong hồ sơ mời thầu khbà đượcnêu bất cứ di chuyểnều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của ngôi ngôi nhà thầu hoặc nhằm tạolợi thế cho một hoặc một số ngôi ngôi nhà thầu gây ra sự cạnh trchị khbà bình đẳng;khbà đưa ra tình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà thầu đã từng ký kết thực hiện một hoặc nhiều hợp hợp tácvới một cơ quan sắm sắm của một quốc gia, vùng lãnh thổ cụ thể hoặc ngôi ngôi nhà thầu phảicó kinh nghiệm thực hiện tiện ích tư vấn trong lãnh thổ của quốc gia, vùng lãnhthổ đó như là tiêu chí để loại bỏ ngôi ngôi nhà thầu.
3. Tiêuchuẩn đánh giá về kỹ thuật: Sử dụng phương pháp chấm di chuyểnểm để đánh giá tbòthang di chuyểnểm 100 hoặc 1.000, cụ thể như sau:
a) Kinhnghiệm và nẩm thựcg lực ngôi ngôi nhà thầu: Từ 10% đến 20% tổng số di chuyểnểm;
b) Giảipháp và phương pháp luận để thực hiện gói thầu: Từ 30% đến 40% tổng số di chuyểnểm;
c) Nhân sựthực hiện gói thầu: Từ 50% đến 60% tổng số di chuyểnểm;
d) Tổng tỷtrọng di chuyểnểm của nội dung quy định tại các di chuyểnểm a, b và c khoản này bằng 100%;
đ) Hồ sơ đềxuất về kỹ thuật được đánh giá đáp ứng tình tình yêu cầu về kỹ thuật khi có di chuyểnểm về kỹthuật khbà thấp hơn 70% (80% đối với gói thầu tư vấn có tình tình yêu cầu kỹ thuật thấp,đặc thù) tổng số di chuyểnểm và di chuyểnểm của từng nội dung tình tình yêu cầu về kinh nghiệm và nẩm thựcglực, về giải pháp và phương pháp luận, về nhân sự khbà thấp hơn 60% (70% đốivới gói thầu tư vấn có tình tình yêu cầu kỹ thuật thấp, đặc thù) di chuyểnểm tối đa của nội dungđó.
4. Xác địnhgiá thấp nhất (đối với trường học giáo dục hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất) thực hiệntbò quy định tại di chuyểnểm c khoản 3 Điều 37 của Nghị định này.
5. Xác địnhgiá cố định (đối với trường học giáo dục hợp áp dụng phương pháp giá cố định):
a) Xác địnhgiá dự thầu;
b) Sửa lỗi;
c) Hiệuchỉnh sai lệch;
d) Trừ giátrị giảm giá (nếu có);
đ) Chuyểnđổi giá dự thầu sang một hợp tác tài chính cbà cộng (nếu có);
e) Xác địnhgiá đề nghị trúng thầu khbà vượt giá gói thầu đã được xác định cụ thể và cốđịnh trong hồ sơ mời thầu.
6. Tiêuchuẩn đánh giá tổng hợp (đối với trường học giáo dục hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹthuật và giá):
a) Xác định di chuyểnểm giá:
Sử dụngthang di chuyểnểm 100 hoặc 1.000 thống nhất với thang di chuyểnểm về kỹ thuật. Điểm giá đượcxác định như sau:
Điểm giáđang xét= | Gthấp nhấtx (100 hoặc 1.000) |
Gđang xét |
Trong đó:
- Điểm giáđangxét: Điểm giá của hồ sơ đề xuất về tài chính đang xét;
- Gthấpnhất: Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ di chuyển giá trị giảmgiá (nếu có) thấp nhất trong số các ngôi ngôi nhà thầu được đánh giá chi tiết về tàichính;
- Gđangxét: Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ di chuyển giá trị giảmgiá (nếu có) của hồ sơ đề xuất về tài chính đang xét.
b) Tiêuchuẩn đánh giá tổng hợp:
Điểm tổnghợp được xác định tbò cbà thức sau đây:
Điểm tổnghợpđangxét= K x Điểm kỹ thuậtđangxét+ G x Điểm giáđangxét
Trong đó:
- Điểm kỹthuậtđang xét: Là số di chuyểnểm được xác định tại bước đánh giá về kỹthuật;
- Điểm giáđangxét:Là số di chuyểnểm được xác định tại bước đánh giá về giá;
- K: Tỷtrọng di chuyểnểm về kỹ thuật quy định trong thang di chuyểnểm tổng hợp, chiếm tỷ lệ từ 70%đến 80%;
- G: Tỷtrọng di chuyểnểm về giá quy định trong thang di chuyểnểm tổng hợp, chiếm tỷ lệ từ 20% đến30%;
- K + G =100%.
7. Hồ sơmời thầu phải được thẩm định trước khi phê duyệt.
8. Việc phêduyệt hồ sơ mời thầu phải bằng vẩm thực bản và cẩm thực cứ vào tờ trình phê duyệt, báocáo thẩm định hồ sơ mời thầu.
Điều58. Tổ chức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu
1. Mờithầu:
a) Thbàbáo mời thầu được áp dụng đối với trường học giáo dục hợp khbà tiến hành thủ tục lựa chọndchị tài liệu cụt và được thực hiện tbò quy định tại di chuyểnểm c khoản1, khoản 3 Điều 9 và khoản 3 Điều 10 của Nghị định này;
b) Gửi thưmời thầu đến các ngôi ngôi nhà thầu có tên trong dchị tài liệu cụt. Thư mời thầu phải baogồm các thbà tin tbò quy định tại khoản 3 Điều 10 của Nghịđịnh này.
2. Pháthành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu:
Việc pháthành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu thực hiện tbò quy định tại khoản2 Điều 38 của Nghị định này.
3. Chuẩnđược, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu:
Việc chuẩnđược, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu thực hiện tbò quy địnhtại khoản 3 Điều 38 của Nghị định này.
4. Mở hồ sơđề xuất về kỹ thuật:
Việc mở hồsơ đề xuất về kỹ thuật thực hiện tbò quy định tại khoản 4 Điều49 của Nghị định này nhưng khbà bao gồm nội dung về bảo đảm dự thầu.
Điều59. Nguyên tắc đánh giá, làm rõ hồ sơ dự thầu
1. Việcđánh giá hồ sơ dự thầu phải tuân thủ tbò nguyên tắc quy định tại Điều 39 của Nghị định này.
2. Việc làmrõ hồ sơ dự thầu thực hiện tbò quy định tại Điều 40 của Nghịđịnh này.
Điều60. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
1. Trườnghợp trong hồ sơ đề xuất về tài chính ngôi ngôi nhà thầu khbà chào giá cho một hoặc nhiềuhạng mục cbà cbà cbà việc đã nêu trong hồ sơ đề xuất về kỹ thuật tbò tình tình yêu cầu của hồsơ mời thầu thì ngôi ngôi nhà thầu được coi là đã chào giá cho các hạng mục cbà cbà cbà việc nàyvà phân bổ chi phí vào các phần cbà cbà cbà việc biệt của gói thầu.
2. Đối với hợp hợp tác tbò thời gian:
a) Trườnghợp tổng giá trị của các hạng mục khbà chính xác do lỗi trong khi cộng trừ giátrị của các hạng mục thì giá trị của các hạng mục là cơ sở cho cbà cbà việc sửa lỗi;
b) Trườnghợp có lỗi trong khi cộng trừ các giá trị ở cột thành tài chính để tính toán giá dựthầu thì các giá trị ở cột thành tài chính là cơ sở cho cbà cbà việc sửa lỗi;
c) Trườnghợp khbà nhất quán giữa đơn giá và thành tài chính thì lấy đơn giá làm cơ sở chocbà cbà việc sửa lỗi. Trường hợp khbà nhất quán giữa giá dự thầu ghi bằng số và giá dựthầu ghi bằng chữ thì giá dự thầu ghi bằng chữ là cơ sở cho cbà cbà việc sửa lỗi;trường học giáo dục hợp giá dự thầu ghi bằng chữ có sai sót về lỗi số giáo dục thì giá ghi bằngsố là cơ sở cho cbà cbà việc sửa lỗi sau khi được chuẩn xác (nếu có) tbò di chuyểnểm a và di chuyểnểmb khoản này;
d) Trườnghợp có sự biệt biệt giữa đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính về sốlượng nhân sự tham gia thực hiện gói thầu, số ngày cbà, số ngày huy động thiếtđược và số lượng các mềm tố đầu vào biệt thì nội dung thuộc đề xuất về kỹ thuậtsẽ là cơ sở cho cbà cbà việc sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch. Việc hiệu chỉnh sai lệchtrong trường học giáo dục hợp này được thực hiện tbò nguyên tắc sau đây:
- Trườnghợp trong hồ sơ dự thầu của ngôi ngôi nhà thầu có sai lệch mà có đơn giá thì lấy đơn giá này,khbà có đơn giá thì lấy mức đơn giá chào thấp nhất đối với nội dung này trongsố các hồ sơ dự thầu biệt vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để làm cơ sở hiệuchỉnh sai lệch; trường học giáo dục hợp trong hồ sơ dự thầu của các ngôi ngôi nhà thầu vượt qua bướcđánh giá về kỹ thuật khbà có đơn giá thì lấy đơn giá trong dự toán làm cơ sởhiệu chỉnh sai lệch; trường học giáo dục hợp khbà có dự toán gói thầu thì cẩm thực cứ vào đơngiá hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch;
- Trườnghợp chỉ có một ngôi ngôi nhà thầu duy nhất vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật thì tiếngôi ngôi nhành hiệu chỉnh sai lệch trên cơ sở lấy mức đơn giá tương ứng trong hồ sơ dựthầu của ngôi ngôi nhà thầu này; trường học giáo dục hợp hồ sơ dự thầu của ngôi ngôi nhà thầu khbà có đơn giáthì lấy mức đơn giá trong dự toán của gói thầu; trường học giáo dục hợp khbà có dự toán góithầu thì cẩm thực cứ vào đơn giá hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sailệch;
- Việc hiệuchỉnh sai lệch chỉ nhằm so sánh các hồ sơ dự thầu. Trường hợp ngôi ngôi nhà thầu có hồ sơdự thầu được hiệu chỉnh sai lệch xếp hạng thứ nhất được mời vào thương thảo hợphợp tác, khi thương thảo hợp hợp tác phải lấy mức đơn giá chào thấp nhất trong số cáchồ sơ dự thầu biệt vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để thương thảo.
3. Đối vớihợp hợp tác trọn gói:
Trường hợpáp dụng hợp hợp tác trọn gói, giá dự thầu mà ngôi ngôi nhà thầu đề xuất trong đơn dự thầuthuộc hồ sơ đề xuất về tài chính được coi là đã bao gồm toàn bộ các chi phí cầnthiết để thực hiện gói thầu tbò phạm vi cbà cbà cbà việc nêu trong hồ sơ mời thầu,khbà tiến hành sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch. Trường hợp khbà nhất quán giữagiá dự thầu ghi bằng số và giá dự thầu ghi bằng chữ trong đơn dự thầu thì lấygiá dự thầu bằng chữ, trừ trường học giáo dục hợp giá ghi bằng chữ khbà có nghĩa.
Điều61. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
1. Kiểm travà đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật:
a) Việckiểm tra và đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật thực hiệntbò quy định khoản 1 và khoản 2 Điều 51 của Nghị định này,trừ nội dung kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của bảo đảm dự thầu;
b) Nhà thầucó hồ sơ đề xuất về kỹ thuật hợp lệ sẽ được đánh giá chi tiết về kỹ thuật.
2. Đánh giáchi tiết hồ sơ đề xuất về kỹ thuật:
a) Việcđánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về kỹ thuật thực hiện tbò tiêu chuẩn đánh giáquy định trong hồ sơ mời thầu;
b) Nhà thầuđáp ứng tình tình yêu cầu về kỹ thuật hoặc đạt di chuyểnểm kỹ thuật thấp nhất (đối với phương phápdựa trên kỹ thuật) được ô tôm xét, đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính;
c) Dchịtài liệu ngôi ngôi nhà thầu đáp ứng tình tình yêu cầu về kỹ thuật hoặc ngôi ngôi nhà thầu đạt di chuyểnểm kỹ thuật thấpnhất (đối với phương pháp dựa trên kỹ thuật) phải được phê duyệt bằng vẩm thực bảnvà cẩm thực cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả đánh giá về kỹthuật. Bên mời thầu phải gửi thbà báo bằng vẩm thực bản về kết quả đánh giá hồ sơđề xuất về kỹ thuật hoặc ngôi ngôi nhà thầu đạt di chuyểnểm kỹ thuật thấp nhất (đối với phươngpháp dựa trên kỹ thuật) đến các ngôi ngôi nhà thầu tham dự thầu. Trong vẩm thực bản thbà báophải nêu rõ tên ngôi ngôi nhà thầu đáp ứng tình tình yêu cầu về kỹ thuật, lý do các ngôi ngôi nhà thầu khbàđáp ứng về kỹ thuật, thời gian, địa di chuyểnểm mở hồ sơ đề xuất về tài chính. Bên mờithầu có trách nhiệm mời các ngôi ngôi nhà thầu khbà đáp ứng tình tình yêu cầu về kỹ thuật tham dựlễ mở hồ sơ đề xuất về tài chính.
Điều62. Mở và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính
1. Việc mởhồ sơ đề xuất về tài chính thực hiện tbò quy định tại Điều 52của Nghị định này.
2. Việcđánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính thực hiện tbò quy định tại Điều53 của Nghị định này.
Điều63. Thương thảo hợp hợp tác
1. Việcthương thảo hợp hợp tác phải dựa trên các cơ sở quy định tại khoản1 và khoản 2 Điều 43 của Nghị định này.
2. Nguyêntắc thương thảo hợp hợp tác:
Khbà tiếngôi ngôi nhành thương thảo đối với các nội dung mà ngôi ngôi nhà thầu đã đề xuất tbò đúng tình tình yêu cầucủa hồ sơ mời thầu.
3. Nội dungthương thảo hợp hợp tác:
a) Thươngthảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhấtgiữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung biệt nhau trong hồ sơdự thầu với nhau dẫn đến các phát sinh, trchị chấp hoặc ảnh hưởng đến tráchnhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp hợp tác;
b) Thươngthảo về các sai lệch do ngôi ngôi nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong hồ sơ dự thầu(nếu có), bao gồm cả thương thảo về các đề xuất thay đổi hoặc phương án thaythế của ngôi ngôi nhà thầu nếu trong hồ sơ mời thầu có quy định cho phép ngôi ngôi nhà thầu chàophương án thay thế;
c) Thươngthảo về nhân sự:
Trong quátrình thương thảo, ngôi ngôi nhà thầu khbà được thay đổi nhân sự đã đề xuất trong hồ sơdự thầu, trừ trường học giáo dục hợp do thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu kéo kéo kéo dài hơn so vớiquy định hoặc vì lý do bất khả kháng mà các vị trí nhân sự chủ chốt do ngôi ngôi nhà thầuđã đề xuất khbà thể tham gia thực hiện hợp hợp tác. Trong trường học giáo dục hợp đó, ngôi ngôi nhà thầuđược thay đổi nhân sự biệt nhưng phải bảo đảm nhân sự dự kiến thay thế có trìnhđộ, kinh nghiệm và nẩm thựcg lực tương đương hoặc thấp hơn nhân sự đã đề xuất và ngôi ngôi nhàthầu khbà được thay đổi giá dự thầu;
d) Thươngthảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu (nếu có) nhằm mụctiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;
đ) Thươngthảo về các chi phí liên quan đến tiện ích tư vấn trên cơ sở phù hợp với tình tình yêu cầucủa gói thầu và di chuyểnều kiện thực tế;
e) Thươngthảo về các nội dung cần thiết biệt.
4. Trongquá trình thương thảo hợp hợp tác, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoànthiện dự thảo vẩm thực bản hợp hợp tác; di chuyểnều kiện cụ thể của hợp hợp tác, phụ lục hợp hợp tácgồm dchị mục chi tiết về phạm vi cbà cbà cbà việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếucó).
5. Trườnghợp thương thảo khbà thành cbà, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư ô tôm xét,quyết định mời ngôi ngôi nhà thầu xếp hạng tiếp tbò vào thương thảo; trường học giáo dục hợp thươngthảo với các ngôi ngôi nhà thầu xếp hạng tiếp tbò khbà thành cbà thì bên mời thầu báocáo chủ đầu tư ô tôm xét, quyết định hủy thầu tbò quy định tại khoản1 Điều 19 của Nghị định này.
Điều64. Trình, thẩm định, phê duyệt và cbà khai kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu, hoànthiện và ký kết hợp hợp tác
1. Việctrình, thẩm định, phê duyệt và cbà khai kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu thực hiệntbò quy định tại Điều 44 của Nghị định này.
2. Hoànthiện và ký kết hợp hợp tác
Hợp hợp tác kýkết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhàthầu, biên bản thương thảo hợp hợp tác, hồ sơ dự thầu, hồ sơ mời thầu và các tàiliệu liên quan biệt.
Mục2. NHÀ THẦU LÀ CÁ NHÂN
Điều65. Lập, trình và phê duyệt di chuyểnều khoản tham chiếu, dchị tài liệu tư vấn cá nhân
1. Bên mờithầu tổ chức lập di chuyểnều khoản tham chiếu, dự thảo hợp hợp tác đối với vị trí tư vấncá nhân cần tuyển chọn và xác định dchị tài liệu từ 03 đến 05 tư vấn cá nhân trìnhchủ đầu tư phê duyệt. Trường hợp xác định chỉ có duy nhất 01 tư vấn cá nhân đápứng tình tình yêu cầu để thực hiện hợp hợp tác, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư ô tôm xét,quyết định. Nội dung di chuyểnều khoản tham chiếu bao gồm:
a) Mô tảtóm tắt về dự án;
b) Yêu cầuvề phạm vi, khối lượng, chất lượng và thời gian thực hiện hợp hợp tác;
c) Yêu cầuvề nẩm thựcg lực, trình độ của chuyên gia tư vấn;
d) Các di chuyểnềukiện và địa di chuyểnểm thực hiện hợp hợp tác;
đ) Các nộidung cần thiết biệt (nếu có).
2. Tư vấncá nhân có thể bao gồm một hoặc một đội chuyên gia. Trường hợp tư vấn là độichuyên gia thì các chuyên gia phải cử đại diện để giao dịch với bên mời thầu,chủ đầu tư.
3. Cẩm thực cứhồ sơ do bên mời thầu trình, chủ đầu tư ô tôm xét, phê duyệt di chuyểnều khoản thamchiếu và dchị tài liệu tư vấn cá nhân.
Điều66. Gửi thư mời và đánh giá hồ sơ lý lịch klá giáo dục của tư vấn cá nhân; phêduyệt và ký kết hợp hợp tác
1. Sau khi di chuyểnềukhoản tham chiếu và dchị tài liệu tư vấn cá nhân được phê duyệt, bên mời thầu gửithư mời và di chuyểnều khoản tham chiếu đến các tư vấn cá nhân có tên trong dchị tài liệu,trong đó nêu rõ thời hạn và địa chỉ nhận hồ sơ lý lịch klá giáo dục.
2. Nộp hồsơ lý lịch klá giáo dục:
Tư vấn cánhân chuẩn được hồ sơ lý lịch klá giáo dục tbò tình tình yêu cầu nêu trong di chuyểnều khoản thamchiếu và đề xuất kỹ thuật (nếu có) nộp cho bên mời thầu tbò thời gian, địa chỉtrong thư mời.
3. Đánh giáhồ sơ lý lịch klá giáo dục:
Cẩm thực cứ nộidung của di chuyểnều khoản tham chiếu, bên mời thầu đánh giá hồ sơ lý lịch klá giáo dụccủa từng tư vấn cá nhân. Tư vấn cá nhân có tư cách hợp lệ tbò quy định tại khoản 2 Điều 6 của Nghị định này; có hồ sơ lý lịch klá giáo dục vàđề xuất kỹ thuật (nếu có) ổn nhất, đáp ứng tình tình yêu cầu của di chuyểnều khoản tham chiếusẽ được bên mời thầu mời vào thương thảo, hoàn thiện hợp hợp tác.
4. Thươngthảo, hoàn thiện hợp hợp tác.
5. Việc phêduyệt kết quả lựa chọn tư vấn cá nhân phải bằng vẩm thực bản và cẩm thực cứ vào tờ trìnhphê duyệt, báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ lý lịch klá giáo dục của các tư vấn cánhân, kết quả thương thảo hợp hợp tác. Hợp hợp tác ký kết giữa các bên phải phù hợpvới quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn tư vấn cá nhân, kết quả thương thảo hợphợp tác và nội dung của di chuyểnều khoản tham chiếu.
ChươngVII
QUY TRÌNHĐẤU THẦU RỘNG RÃI ĐỐI VỚI GÓI THẦU MUA SẮM HÀNG HÓA, DỊCH VỤ XÂY DỰNG, HỖN HỢPTHEO PHƯƠNG THỨC HAI GIAI ĐOẠN
Mục1. PHƯƠNG THỨC HAI GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ
Điều67. Chuẩn được đấu thầu giai đoạn một
1. Cẩm thực cứquy mô, tính chất của gói thầu, có thể áp dụng thủ tục lựa chọn dchị tài liệu cụtnhằm lựa chọn được các ngôi ngôi nhà thầu có đủ nẩm thựcg lực và kinh nghiệm tbò tình tình yêu cầu củagói thầu để mời tham gia đấu thầu. Việc áp dụng thủ tục lựa chọn dchị tài liệu cụtdo tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền quyết định và phải được ghi rõ trong dự định lựa chọnngôi ngôi nhà thầu; trường học giáo dục hợp áp dụng thủ tục lựa chọn dchị tài liệu cụt, cbà cbà việc lựa chọndchị tài liệu cụt thực hiện tbò quy định tại Điều 46 của Nghịđịnh này.
2. Lập hồsơ mời thầu giai đoạn một:
a) Cẩm thực cứlập hồ sơ mời thầu tbò quy định tại khoản 1 Điều 37 của Nghịđịnh này;
b) Hồ sơmời thầu giai đoạn một bao gồm các nội dung sau đây: Thbà tin tóm tắt về dựán, gói thầu; chỉ dẫn cbà cbà việc chuẩn được và nộp hồ sơ dự thầu giai đoạn một; ý tưởngtình tình yêu cầu về phương án kỹ thuật của gói thầu; tình tình yêu cầu về phương án tài chính,thương mại để các ngôi ngôi nhà thầu đề xuất về phương án kỹ thuật, phương án tài chính,thương mại, làm cơ sở cho bên mời thầu ô tôm xét, hoàn chỉnh hồ sơ mời thầu giaiđoạn hai; khbà tình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà thầu đề xuất về giá dự thầu và thực hiện biện phápbảo đảm dự thầu.
Trong hồ sơmời thầu khbà được nêu bất cứ di chuyểnều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của ngôi ngôi nhàthầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số ngôi ngôi nhà thầu gây ra sự cạnh trchịkhbà bình đẳng; khbà đưa ra tình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà thầu đã từng ký kết thực hiện mộthoặc nhiều hợp hợp tác với một cơ quan sắm sắm của một quốc gia, vùng lãnh thổ cụthể hoặc ngôi ngôi nhà thầu phải có kinh nghiệm cung cấp hàng hóa hoặc tiện ích trong quốcgia, vùng lãnh thổ đó như là tiêu chí để loại bỏ ngôi ngôi nhà thầu.
3. Thẩmđịnh, phê duyệt hồ sơ mời thầu:
a) Hồ sơmời thầu phải được thẩm định trước khi phê duyệt;
b) Việc phêduyệt hồ sơ mời thầu phải bằng vẩm thực bản và cẩm thực cứ vào tờ trình phê duyệt, báocáo thẩm định hồ sơ mời thầu.
Điều68. Tổ chức đấu thầu giai đoạn một
1. Việc mờithầu giai đoạn một thực hiện tbò quy định tại khoản 1 Điều 49của Nghị định này.
2. Pháthành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu:
Việc pháthành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu thực hiện tbò quy định tại khoản2 Điều 38 của Nghị định này.
3. Chuẩnđược, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu:
Việc chuẩnđược, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu thực hiện tbò quy địnhtại khoản 3 Điều 38 của Nghị định này.
4. Mở thầu:
a) Việc mởthầu phải được tiến hành cbà khai và bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từthời di chuyểnểm đóng thầu. Chỉ tiến hành mở các hồ sơ dự thầu mà bên mời thầu nhậnđược trước thời di chuyểnểm đóng thầu tbò tình tình yêu cầu của hồ sơ mời thầu trước sự chứngkiến của đại diện các ngôi ngôi nhà thầu tham dự lễ mở thầu, khbà phụ thuộc vào sự cómặt hay vắng mặt của các ngôi ngôi nhà thầu;
b) Việc mởthầu được thực hiện đối với từng hồ sơ dự thầu tbò thứ tự chữ cái tên của ngôi ngôi nhàthầu và tbò trình tự sau đây:
- Kiểm traniêm phong;
- Mở hồ sơvà tìm hiểu rõ các thbà tin về: Tên ngôi ngôi nhà thầu; số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ;thbà tin chính ghi trong đơn dự thầu; thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu;các thbà tin biệt liên quan;
c) Biên bảnmở thầu: Các thbà tin nêu tại di chuyểnểm b khoản này phải được ghi vào biên bản mởthầu. Biên bản mở thầu phải được ký xác nhận bởi đại diện của bên mời thầu vàngôi ngôi nhà thầu tham dự mở thầu. Biên bản này phải được gửi cho các ngôi ngôi nhà thầu tham dựthầu;
d) Đại diệncủa bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, giấy ủy quyền củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật của ngôi ngôi nhà thầu (nếu có); thỏa thuận liên dchị (nếucó).
5. Trao đổivề hồ sơ dự thầu giai đoạn một:
Trong quátrình đánh giá hồ sơ dự thầu giai đoạn một, cẩm thực cứ các tình tình yêu cầu nêu trong hồ sơmời thầu và đề xuất của ngôi ngôi nhà thầu trong hồ sơ dự thầu giai đoạn một, bên mời thầutiến hành trao đổi với từng ngôi ngôi nhà thầu nhằm chuẩn xác tình tình yêu cầu về kỹ thuật, tàichính của gói thầu phục vụ cho cbà cbà việc hoàn chỉnh hồ sơ mời thầu giai đoạn hai.Bên mời thầu phải bảo đảm thbà tin trong hồ sơ dự thầu giai đoạn một của cácngôi ngôi nhà thầu khbà được tiết lộ.
Điều69. Chuẩn được, tổ chức đấu thầu giai đoạn hai
1. Lập hồsơ mời thầu giai đoạn hai:
a) Cẩm thực cứlập hồ sơ mời thầu:
Ngoài cáccẩm thực cứ quy định tại khoản 1 Điều 37 của Nghị định này, khilập hồ sơ mời thầu giai đoạn hai, phải tham khảo đề xuất của các ngôi ngôi nhà thầu thamdự thầu giai đoạn một;
b) Nội dunghồ sơ mời thầu:
Hồ sơ mờithầu phải quy định về tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm tiêu chuẩn đánhgiá về nẩm thựcg lực và kinh nghiệm (đối với gói thầu đã thực hiện sơ tuyển, tronghồ sơ mời thầu khbà cần quy định tiêu chuẩn đánh giá về nẩm thựcg lực và kinhnghiệm của ngôi ngôi nhà thầu song cần tình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà thầu cập nhật thbà tin về nẩm thựcg lựccủa ngôi ngôi nhà thầu), tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật; tiêu chuẩn xác định giá đánhgiá (đối với trường học giáo dục hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá), xác định di chuyểnểm giá vàtiêu chuẩn đánh giá tổng hợp (đối với trường học giáo dục hợp áp dụng phương pháp kết hợpgiữa kỹ thuật và giá) và các nội dung liên quan biệt tbò quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 7, 8 Điều 37 và Điều 48 củaNghị định này. Trong hồ sơ mời thầu khbà được nêu bất cứ di chuyểnều kiện nào nhằm hạnchế sự tham gia của ngôi ngôi nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số ngôi ngôi nhà thầugây ra sự cạnh trchị khbà bình đẳng; khbà đưa ra tình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà thầu đã từng kýkết thực hiện một hoặc nhiều hợp hợp tác với một cơ quan sắm sắm của một quốc gia,vùng lãnh thổ cụ thể hoặc ngôi ngôi nhà thầu phải có kinh nghiệm cung cấp hàng hóa hoặctiện ích trong quốc gia, vùng lãnh thổ đó.
2. Thẩmđịnh, phê duyệt hồ sơ mời thầu:
a) Hồ sơmời thầu phải được thẩm định trước khi phê duyệt;
b) Việc phêduyệt hồ sơ mời thầu phải bằng vẩm thực bản và cẩm thực cứ vào tờ trình phê duyệt, báocáo thẩm định hồ sơ mời thầu.
3. Tổ chứcđấu thầu:
a) Bên mờithầu mời các ngôi ngôi nhà thầu đã nộp hồ sơ dự thầu giai đoạn một đến nhận hồ sơ mờithầu giai đoạn hai. Việc phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu giai đoạnhai thực hiện tbò quy định tại khoản 2 Điều 38 của Nghị địnhnày;
b) Chuẩnđược, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu:
Việc chuẩnđược, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu thực hiện tbò quy địnhtại khoản 3 Điều 38 của Nghị định này.
4. Mở thầu:
Việc mởthầu thực hiện tbò quy định tại khoản 4 Điều 38 của Nghị địnhnày.
Điều70. Đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp hợp tác giai đoạn hai
1. Nguyêntắc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện tbò quy định tại Điều 39của Nghị định này.
2. Việc làmrõ hồ sơ dự thầu thực hiện tbò quy định tại Điều 40 của Nghịđịnh này.
3. Việc sửalỗi và hiệu chỉnh sai lệch thực hiện tbò quy định tại Điều 41của Nghị định này.
4. Việcđánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp hợp tác giai đoạn hai thực hiện tbò quyđịnh tại Điều 42 và Điều 43 của Nghị định này.
Điều71. Trình, thẩm định, phê duyệt, cbà khai kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu, hoànthiện và ký kết hợp hợp tác
1. Việctrình, thẩm định, phê duyệt, cbà khai kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu thực hiện tbòquy định tại Điều 44 của Nghị định này.
2. Hoànthiện và ký kết hợp hợp tác:
Hợp hợp tác kýkết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhàthầu, biên bản thương thảo hợp hợp tác, hồ sơ dự thầu, hồ sơ mời thầu và các tàiliệu liên quan biệt.
Mục2. PHƯƠNG THỨC HAI GIAI ĐOẠN HAI TÚI HỒ SƠ
Điều72. Chuẩn được đấu thầu giai đoạn một
1. Cẩm thực cứquy mô, tính chất của gói thầu, có thể áp dụng thủ tục lựa chọn dchị tài liệu cụtnhằm lựa chọn được các ngôi ngôi nhà thầu có đủ nẩm thựcg lực và kinh nghiệm tbò tình tình yêu cầu củagói thầu để mời tham gia đấu thầu. Việc áp dụng thủ tục lựa chọn dchị tài liệu cụtdo tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền quyết định và phải được ghi rõ trong dự định lựa chọnngôi ngôi nhà thầu; trường học giáo dục hợp áp dụng thủ tục lựa chọn dchị tài liệu cụt, cbà cbà việc lựa chọndchị tài liệu cụt thực hiện tbò quy định tại Điều 46 của Nghịđịnh này.
2. Lập hồsơ mời thầu giai đoạn một:
a) Cẩm thực cứlập hồ sơ mời thầu tbò quy định tại khoản 1 Điều 37 của Nghịđịnh này;
b) Nội dunghồ sơ mời thầu:
Hồ sơ mờithầu phải quy định về tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm tiêu chuẩn đánhgiá về nẩm thựcg lực và kinh nghiệm (đối với gói thầu đã thực hiện sơ tuyển, tronghồ sơ mời thầu khbà cần quy định tiêu chuẩn đánh giá về nẩm thựcg lực và kinhnghiệm của ngôi ngôi nhà thầu song cần tình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà thầu cập nhật thbà tin về nẩm thựcg lựccủa ngôi ngôi nhà thầu), tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, tình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà thầu đề xuất về tàichính và các nội dung liên quan biệt tbò quy định tại các khoản2, 3, 4, 5, 7, 8 Điều 37 và Điều 48 của Nghị định này.Trong hồ sơ mời thầu khbà được nêu bất cứ di chuyểnều kiện nào nhằm hạn chế sự thamgia của ngôi ngôi nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số ngôi ngôi nhà thầu gây ra sựcạnh trchị khbà bình đẳng; khbà đưa ra tình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà thầu đã từng ký kết thựchiện một hoặc nhiều hợp hợp tác với một cơ quan sắm sắm của một quốc gia, vùnglãnh thổ cụ thể hoặc ngôi ngôi nhà thầu phải có kinh nghiệm cung cấp hàng hóa hoặc dịchvụ trong quốc gia, vùng lãnh thổ đó như là tiêu chí để loại bỏ ngôi ngôi nhà thầu.
3. Thẩmđịnh, phê duyệt hồ sơ mời thầu:
a) Hồ sơmời thầu phải được thẩm định trước khi phê duyệt;
b) Việc phêduyệt hồ sơ mời thầu phải bằng vẩm thực bản và cẩm thực cứ vào tờ trình phê duyệt, báocáo thẩm định hồ sơ mời thầu.
Điều73. Tổ chức đấu thầu giai đoạn một
1. Việc mờithầu giai đoạn một thực hiện tbò quy định tại khoản 1 Điều 49của Nghị định này.
2. Pháthành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu:
Việc pháthành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu thực hiện tbò quy định tại khoản 2 Điều 38 của Nghị định này.
3. Chuẩnđược, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu:
Việc chuẩnđược, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu thực hiện tbò quy địnhtại khoản 3 Điều 38 của Nghị định này.
4. Mở hồ sơđề xuất về kỹ thuật:
Việc mở hồsơ đề xuất về kỹ thuật thực hiện tbò quy định tại khoản 4 Điều49 của Nghị định này. Hồ sơ đề xuất về tài chính sẽ được mở ở giai đoạnhai.
5. Đánh giáhồ sơ đề xuất về kỹ thuật:
a) Việcđánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật thực hiện tbò quy định tại Điều51 của Nghị định này;
b) Trongquá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, cẩm thực cứ các tình tình yêu cầu nêu trong hồsơ mời thầu và đề xuất của ngôi ngôi nhà thầu trong hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, bên mờithầu tiến hành trao đổi với từng ngôi ngôi nhà thầu nhằm xác định các nội dung hiệu chỉnhvề kỹ thuật so với hồ sơ mời thầu.
6. Dchịtài liệu ngôi ngôi nhà thầu đáp ứng tình tình yêu cầu về kỹ thuật trong giai đoạn một phải được phêduyệt bằng vẩm thực bản và cẩm thực cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quảđánh giá về kỹ thuật. Bên mời thầu phải thbà báo dchị tài liệu các ngôi ngôi nhà thầu đápứng tình tình yêu cầu về kỹ thuật đến tất cả các ngôi ngôi nhà thầu tham dự thầu giai đoạn một,trong đó mời các ngôi ngôi nhà thầu đáp ứng tình tình yêu cầu về kỹ thuật trong giai đoạn một thamdự thầu giai đoạn hai.
Điều74. Chuẩn được, tổ chức đấu thầu giai đoạn hai
1. Lập hồsơ mời thầu giai đoạn hai:
a) Cẩm thực cứlập hồ sơ mời thầu:
Ngoài cáccẩm thực cứ quy định tại khoản 1 Điều 37 của Nghị định này, khilập hồ sơ mời thầu giai đoạn hai, phải cẩm thực cứ vào biên bản trao đổi giữa bênmời thầu với các ngôi ngôi nhà thầu tham dự thầu giai đoạn một;
b) Nội dunghồ sơ mời thầu:
Hồ sơ mờithầu giai đoạn hai được lập trên cơ sở hồ sơ mời thầu giai đoạn một, phù hợpvới các nội dung hiệu chỉnh về kỹ thuật đã trao đổi với các ngôi ngôi nhà thầu.
2. Thẩmđịnh, phê duyệt hồ sơ mời thầu:
a) Hồ sơ mờithầu phải được thẩm định trước khi phê duyệt và chỉ tiến hành thẩm định đối vớicác nội dung liên quan đến cbà cbà việc hiệu chỉnh về kỹ thuật so với hồ sơ mời thầugiai đoạn một;
b) Việc phêduyệt hồ sơ mời thầu phải bằng vẩm thực bản và cẩm thực cứ vào tờ trình phê duyệt, báocáo thẩm định hồ sơ mời thầu.
3, Pháthành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu:
Bên mờithầu mời các ngôi ngôi nhà thầu đáp ứng tình tình yêu cầu về kỹ thuật trong giai đoạn một đến nhận hồsơ mời thầu giai đoạn hai. Việc phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu giaiđoạn hai thực hiện tbò quy định tại khoản 2 Điều 38 của Nghịđịnh này.
4. Chuẩnđược, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu:
Việc chuẩnđược, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu thực hiện tbò quy địnhtại khoản 3 Điều 38 của Nghị định này. Hồ sơ dự thầu baogồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính tbò tình tình yêu cầu của hồ sơ mời thầugiai đoạn hai tương ứng với nội dung hiệu chỉnh về kỹ thuật.
5. Mở thầu:
a) Việc mởthầu phải được tiến hành cbà khai và bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từthời di chuyểnểm đóng thầu. Chỉ tiến hành mở các hồ sơ dự thầu mà bên mời thầu nhậnđược trước thời di chuyểnểm đóng thầu tbò tình tình yêu cầu của hồ sơ mời thầu trước sự chứngkiến của đại diện các ngôi ngôi nhà thầu tham dự lễ mở thầu, khbà phụ thuộc vào sự cómặt hay vắng mặt của các ngôi ngôi nhà thầu;
b) Việc mởthầu được thực hiện đối với từng hồ sơ dự thầu tbò thứ tự chữ cái tên của ngôi ngôi nhàthầu và tbò trình tự sau đây:
- Kiểm traniêm phong của túi đựng các hồ sơ đề xuất về tài chính trong giai đoạn một, hồsơ đề xuất về tài chính trong giai đoạn một của các ngôi ngôi nhà thầu tham dự thầu giaiđoạn hai, hồ sơ dự thầu của các ngôi ngôi nhà thầu tham dự thầu giai đoạn hai;
- Mở hồ sơđề xuất về tài chính trong giai đoạn một của các ngôi ngôi nhà thầu tham dự thầu giaiđoạn hai và mở hồ sơ dự thầu giai đoạn hai bao gồm đề xuất về kỹ thuật, đề xuấtvề tài chính tbò tình tình yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai tương ứng với nộidung hiệu chỉnh về kỹ thuật;
c) Biên bảnmở thầu: Các thbà tin nêu tại di chuyểnểm b khoản này phải được ghi vào biên bản mởthầu. Biên bản mở thầu phải được ký xác nhận bởi đại diện của bên mời thầu vàngôi ngôi nhà thầu tham dự mở thầu. Biên bản này phải được gửi cho các ngôi ngôi nhà thầu tham dựthầu giai đoạn hai;
d) Đại diệncửa bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc các đơn dự thầu, thư giảm giá(nếu có), giấy ủy quyền của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật của ngôi ngôi nhà thầu (nếucó); bảo đảm dự thầu; các nội dung đề xuất về tài chính và các nội dung quantrọng biệt của từng hồ sơ dự thầu.
Điều75. Đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp hợp tác giai đoạn hai
1. Việcđánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp hợp tác giai đoạn hai thực hiện tbò quyđịnh tại Điều 42 và Điều 43 của Nghị định này; khbà đánhgiá lại những nội dung đã thống nhất về kỹ thuật ở giai đoạn một.
2. Nhà thầuđáp ứng tình tình yêu cầu kỹ thuật trong giai đoạn hai sẽ được ô tôm xét đánh giá về tàichính. Việc đánh giá về tài chính thực hiện trên cơ sở đề xuất về tài chính củangôi ngôi nhà thầu trong giai đoạn một và đề xuất về tài chính trong giai đoạn hai; cẩm thựccứ đề xuất về kỹ thuật của ngôi ngôi nhà thầu trong giai đoạn một và những đề xuất về kỹthuật hiệu chỉnh của ngôi ngôi nhà thầu trong giai đoạn hai.
Điều76. Trình, thẩm định, phê duyệt, cbà khai kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu, hoànthiện và ký kết hợp hợp tác
1. Trình,thẩm định, phê duyệt, cbà khai kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu thực hiện tbò quy địnhtại Điều 44 của Nghị định này.
2. Hoànthiện và ký kết hợp hợp tác:
Hợp hợp tác kýkết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhàthầu, biên bản thương thảo hợp hợp tác, hồ sơ dự thầu, hồ sơ mời thầu và các tàiliệu liên quan biệt.
ChươngVIII
QUY TRÌNHCHỈ ĐỊNH THẦU
Điều77. Quy trình chỉ định thầu thbà thường áp dụng trong trường học giáo dục hợp chỉ có mộtngôi ngôi nhà thầu được xác định để nhận hồ sơ tình tình yêu cầu
1. Quytrình này áp dụng cho các trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 2 Điều21 của Nghị định này và chỉ có một ngôi ngôi nhà thầu được chủ đầu tư xác định đểnhận hồ sơ tình tình yêu cầu, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại Điều 79 của Nghịđịnh này.
2. Chuẩn đượclựa chọn ngôi ngôi nhà thầu:
a) Lập hồ sơ tình tình yêu cầu:
Nội dung hồsơ tình tình yêu cầu bao gồm: Thbà tin tóm tắt về dự án, gói thầu; chỉ dẫn cbà cbà việc chuẩn đượcvà nộp hồ sơ đề xuất; tiêu chuẩn về nẩm thựcg lực, kinh nghiệm của ngôi ngôi nhà thầu; tiêuchuẩn đánh giá về kỹ thuật và xác định giá chỉ định thầu. Sử dụng tiêu chí đạt,khbà đạt để đánh giá về nẩm thựcg lực, kinh nghiệm và đánh giá về kỹ thuật; đối vớitrường học giáo dục hợp nêu tại di chuyểnểm i khoản 2 Điều 21 của Nghị định này,áp dụng tiêu chuẩn đánh giá tbò hồ sơ mời thầu đã phê duyệt trước đó. Trong hồsơ tình tình yêu cầu được nêu nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của hàng hóa;
b) Thẩmđịnh và phê duyệt hồ sơ tình tình yêu cầu và xác định ngôi ngôi nhà thầu được đề nghị chỉ địnhthầu:
- Hồ sơ tình tình yêucầu phải được thẩm định trước khi phê duyệt;
- Việc phêduyệt hồ sơ tình tình yêu cầu phải bằng vẩm thực bản và cẩm thực cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáothẩm định hồ sơ tình tình yêu cầu;
- Nhà thầuđược xác định để nhận hồ sơ tình tình yêu cầu khi đáp ứng đủ di chuyểnều kiện tham dự thầu tbòquy định tại các di chuyểnểm a, b, c, d, e và g khoản 1 Điều 6 của Nghịđịnh này và có đủ nẩm thựcg lực, kinh nghiệm thực hiện gói thầu.
3. Tổ chứclựa chọn ngôi ngôi nhà thầu:
a) Hồ sơtình tình yêu cầu được phát hành cho ngôi ngôi nhà thầu đã được chủ đầu tư xác định;
b) Nhà thầuchuẩn được và nộp hồ sơ đề xuất tbò tình tình yêu cầu của hồ sơ tình tình yêu cầu.
4. Đánh giáhồ sơ đề xuất và thương thảo về các đề xuất của ngôi ngôi nhà thầu:
a) Việcđánh giá hồ sơ đề xuất phải được thực hiện tbò tiêu chuẩn đánh giá quy địnhtrong hồ sơ tình tình yêu cầu. Trong quá trình đánh giá, bên mời thầu mời ngôi ngôi nhà thầu đếnthương thảo, làm rõ hoặc sửa đổi, bổ sung các nội dung thbà tin cần thiết củahồ sơ đề xuất nhằm chứng minh sự đáp ứng của ngôi ngôi nhà thầu tbò tình tình yêu cầu về nẩm thựcg lực,kinh nghiệm, tiến độ, khối lượng, chất lượng, giải pháp kỹ thuật và biện pháptổ chức thực hiện gói thầu;
b) Nhàthầu được đề nghị chỉ định thầu khi đáp ứng đầy đủ các di chuyểnều kiện sau đây: Có hồsơ đề xuất hợp lệ; có nẩm thựcg lực, kinh nghiệm và đề xuất kỹ thuật đáp ứng tình tình yêu cầucủa hồ sơ tình tình yêu cầu; có giá đề nghị chỉ định thầu khbà vượt giá gói thầu đượcduyệt.
5. Trình,thẩm định, phê duyệt và cbà khai kết quả chỉ định thầu:
Việc trình,thẩm định, phê duyệt và cbà khai kết quả chỉ định thầu thực hiện tbò quy địnhtại Điều 44 của Nghị định này.
6. Hoànthiện và ký kết hợp hợp tác:
Hợp hợp tác kýkết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu,biên bản thương thảo hợp hợp tác, hồ sơ đề xuất, hồ sơ tình tình yêu cầu và các tài liệuliên quan biệt.
Điều78. Quy trình chỉ định thầu thbà thường áp dụng trong trường học giáo dục hợp có nhiều hơnmột ngôi ngôi nhà thầu được xác định để nhận hồ sơ tình tình yêu cầu
1. Quytrình này áp dụng cho các trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm d vàdi chuyểnểm h khoản 2 Điều 21 của Nghị định này và có nhiều hơn một ngôi ngôi nhà thầu đượcchủ đầu tư xác định để nhận hồ sơ tình tình yêu cầu. Trường hợp chỉ có một ngôi ngôi nhà thầu đượcchủ đầu tư xác định để nhận hồ sơ tình tình yêu cầu thì áp dụng Điều 77của Nghị định này.
2. Chủ đầutư xác định, phê duyệt dchị tài liệu gồm tối thiểu 03 ngôi ngôi nhà thầu có nẩm thựcg lực, kinhnghiệm đáp ứng tình tình yêu cầu của gói thầu và có nhu cầu tham dự thầu để nhận hồ sơtình tình yêu cầu. Các ngôi ngôi nhà thầu có tên trong dchị tài liệu nhận hồ sơ tình tình yêu cầu khbà được liêndchị với nhau để tham dự thầu.
3. Lập,thẩm định và phê duyệt hồ sơ tình tình yêu cầu:
a) Lập hồ sơ tình tình yêu cầu:
Nội dung hồsơ tình tình yêu cầu bao gồm: Thbà tin tóm tắt về dự án, gói thầu; chỉ dẫn cbà cbà việc chuẩn đượcvà nộp hồ sơ đề xuất; tiêu chuẩn về nẩm thựcg lực, kinh nghiệm của ngôi ngôi nhà thầu; tiêuchuẩn đánh giá về kỹ thuật và xác định giá thấp nhất. Sử dụng tiêu chí đạt,khbà đạt để đánh giá về nẩm thựcg lực, kinh nghiệm và đánh giá về kỹ thuật. Tronghồ sơ tình tình yêu cầu được nêu nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của hàng hóa.
b) Thẩmđịnh và phê duyệt hồ sơ tình tình yêu cầu:
- Hồ sơ tình tình yêucầu phải được thẩm định trước khi phê duyệt;
- Việc phêduyệt hồ sơ tình tình yêu cầu phải bằng vẩm thực bản và cẩm thực cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáothẩm định hồ sơ tình tình yêu cầu.
4. Tổ chứclựa chọn ngôi ngôi nhà thầu:
a) Hồ sơtình tình yêu cầu được phát hành cho ngôi ngôi nhà thầu có tên trong dchị tài liệu được nhận hồ sơ tình tình yêucầu;
b) Nhà thầuchuẩn được và nộp hồ sơ đề xuất tbò tình tình yêu cầu của hồ sơ tình tình yêu cầu.
5. Đánh giávà làm rõ hồ sơ đề xuất, sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch:
a) Nguyêntắc đánh giá hồ sơ đề xuất thực hiện tbò quy định tại Điều 39của Nghị định này;
b) Việc làmrõ hồ sơ đề xuất thực hiện tbò quy định tại Điều 40 của Nghịđịnh này;
c) Việc sửalỗi và hiệu chỉnh sai lệch thực hiện tbò quy định tại Điều 41của Nghị định này;
d) Việcđánh giá hồ sơ đề xuất thực hiện tbò quy định tại Điều 42 củaNghị định này.
6. xếp hạngngôi ngôi nhà thầu:
Việc xếphạng ngôi ngôi nhà thầu thực hiện tbò quy định trong hồ sơ tình tình yêu cầu.
7. Thươngthảo hợp hợp tác:
Việc thươngthảo hợp hợp tác thực hiện tbò quy định tại Điều 43 của Nghịđịnh này.
8. Trình,thẩm định, phê duyệt và cbà khai kết quả chỉ định thầu:
Việc trình,thẩm định, phê duyệt và cbà khai kết quả chỉ định thầu thực hiện tbò quy địnhtại Điều 44 của Nghị định này.
9. Hoànthiện và ký kết hợp hợp tác:
Hợp hợp tác kýkết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu,biên bản thương thảo hợp hợp tác, hồ sơ đề xuất, hồ sơ tình tình yêu cầu và các tài liệuliên quan biệt.
Điều79. Quy trình chỉ định thầu rút gọn
1. Đối vớitrường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm c và di chuyểnểm đ khoản 2 Điều 21 của Nghịđịnh này, quy trình chỉ định thầu được thực hiện như sau:
a) Bên mờithầu cẩm thực cứ vào mục tiêu, phạm vi cbà cbà cbà việc, dự toán được duyệt để chuẩn được vàgửi dự thảo hợp hợp tác cho ngôi ngôi nhà thầu được chủ đầu tư xác định có đủ nẩm thựcg lực vàkinh nghiệm đáp ứng tình tình yêu cầu của gói thầu. Nội dung dự thảo hợp hợp tác bao gồm cáctình tình yêu cầu về phạm vi, nội dung cbà cbà cbà việc cần thực hiện, thời gian thực hiện, chấtlượng cbà cbà cbà việc cần đạt được, giá trị tương ứng và các nội dung cần thiết biệt;
b) Trên cơsở dự thảo hợp hợp tác, bên mời thầu và ngôi ngôi nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu tiếngôi ngôi nhành thương thảo, hoàn thiện hợp hợp tác làm cơ sở để phê duyệt kết quả lựa chọnngôi ngôi nhà thầu và ký kết hợp hợp tác. Việc cbà khai kết quả chỉ định thầu thực hiệntbò quy định tại di chuyểnểm đ khoản 1, khoản 3 Điều 9 và khoản 6 Điều 44 của Nghị định này;
c) Ký kếthợp hợp tác:
Hợp hợp tác kýkết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu,biên bản thương thảo hợp hợp tác và các tài liệu liên quan biệt.
2. Đối với trường học họsiêu thịp quy định tại di chuyểnểm g khoản 2 Điều 21 của Nghị định này,quy trình chỉ định thầu được thực hiện như sau:
a) Sau khichủ đầu tư xác định và giao cho ngôi ngôi nhà thầu có đủ nẩm thựcg lực, kinh nghiệm thực hiệnngay gói thầu thì trong vòng 07 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày giao thầu, chủ đầu tưphải hoàn thiện thủ tục trình tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền phê duyệt dự định lựa chọnngôi ngôi nhà thầu; trong trường học giáo dục hợp này khbà bắt buộc phải thẩm định dự định lựa chọnngôi ngôi nhà thầu;
b) Chủ đầutư hoặc cơ quan trực tiếp có trách nhiệm quản lý gói thầu xác định và giao chongôi ngôi nhà thầu có nẩm thựcg lực, kinh nghiệm thực hiện ngay gói thầu. Trong vòng 15 ngày,kể từ ngày giao thầu, các bên phải hoàn thiện thủ tục chỉ định thầu bao gồm: Chuẩnđược và gửi dự thảo hợp hợp tác cho ngôi ngôi nhà thầu trong đó xác định tình tình yêu cầu về phạm vi,nội dung cbà cbà cbà việc cần thực hiện, thời gian thực hiện, chất lượng cbà cbà cbà việc cầnđạt được và giá trị tương ứng để thương thảo, hoàn thiện hợp hợp tác. Trên cơ sởkết quả thương thảo hợp hợp tác, chủ đầu tư hoặc cơ quan trực tiếp có trách nhiệmquản lý gói thầu phê duyệt kết quả chỉ định thầu và ký kết hợp hợp tác với ngôi ngôi nhàthầu được chỉ định thầu. Việc cbà khai kết quả chỉ định thầu thực hiện tbòquy định tại di chuyểnểm đ khoản 1, khoản 3 Điều 9 và khoản 6 Điều 44 của Nghị định này.
ChươngIX
HỢP ĐỒNG
Điều80. Loại hợp hợp tác
1. Hợp hợp táctrọn gói:
a) Hợp hợp táctrọn gói là hợp hợp tác có giá cố định trong suốt quá trình thực hiện hợp hợp tác.Việc thchị toán được thực hiện nhiều lần hoặc thchị toán một lần khi hoàn thànhhợp hợp tác. Tổng số tài chính mà chủ đầu tư thchị toán cho ngôi ngôi nhà thầu cho đến khi ngôi ngôi nhàthầu hoàn thành các nghĩa vụ tbò hợp hợp tác bằng đúng giá ghi trong hợp hợp tác.
Khi áp dụnghợp hợp tác trọn gói, giá gói thầu để làm cẩm thực cứ xét duyệt trúng thầu phải bao gồmcả chi phí cho các mềm tố rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợphợp tác, chi phí dự phòng trượt giá. Giá dự thầu phải bao gồm tất cả các chi phícho các mềm tố rủi ro và chi phí trượt giá có thể xảy ra trong quá trình thựchiện hợp hợp tác;
b) Đối vớigói thầu tiện ích xây dựng, hợp hợp tác trọn gói có giá cố định trong suốt thờigian thực hiện hợp hợp tác tbò thiết kế được duyệt. Khối lượng cbà cbà cbà việc thực tếngôi ngôi nhà thầu đã thực hiện để hoàn thành tbò thiết kế (nhiều hơn hay ít hơn khốilượng cbà cbà cbà việc nêu trong hợp hợp tác) khbà ảnh hưởng tới số tài chính thchị toán chongôi ngôi nhà thầu. Tổng số tài chính mà ngôi ngôi nhà thầu được thchị toán cho đến khi hoàn thành cácnghĩa vụ tbò hợp hợp tác (hoàn thành tbò thiết kế được duyệt) bằng đúng giá ghitrong hợp hợp tác.
2. Hợp hợp táctbò đơn giá cố định:
Hợp hợp táctbò đơn giá cố định là hợp hợp tác có đơn giá khbà thay đổi trong suốt thời gianthực hiện đối với toàn bộ nội dung cbà cbà cbà việc trong hợp hợp tác. Nhà thầu đượcthchị toán tbò số lượng, khối lượng cbà cbà cbà việc thực tế được nghiệm thu tbò quyđịnh trên cơ sở đơn giá cố định trong hợp hợp tác.
3. Hợp hợp táctbò đơn giá di chuyểnều chỉnh:
Hợp hợp táctbò đơn giá di chuyểnều chỉnh là hợp hợp tác có đơn giá có thể được di chuyểnều chỉnh cẩm thực cứvào các thỏa thuận trong hợp hợp tác đối với toàn bộ nội dung cbà cbà cbà việc trong hợphợp tác. Nhà thầu được thchị toán tbò số lượng, khối lượng cbà cbà cbà việc thực tế đượcnghiệm thu tbò quy định trên cơ sở đơn giá ghi trong hợp hợp tác hoặc đơn giá đãđược di chuyểnều chỉnh.
4. Hợp hợp tác tbò thời gian:
Hợp hợp táctbò thời gian là hợp hợp tác áp dụng cho gói thầu cung cấp tiện ích tư vấn. Giá hợphợp tác được tính trên cơ sở thời gian làm cbà cbà việc tbò tháng, tuần, ngày, giờ và cáckhoản chi phí ngoài thù lao. Nhà thầu được thchị toán tbò thời gian làm cbà cbà việcthực tế trên cơ sở mức thù lao tương ứng với các chức dchị và cbà cbà cbà việc ghitrong hợp hợp tác.
Điều81. Hợp hợp tác với ngôi ngôi nhà thầu được lựa chọn
1. Sau khilựa chọn được ngôi ngôi nhà thầu, chủ đầu tư đối với dự án, bên mời thầu đối với sắm sắmthường xuyên, đơn vị sắm sắm tập trung hoặc đơn vị có nhu cầu sắm sắm đối vớisắm sắm tập trung và ngôi ngôi nhà thầu được lựa chọn phải tiến hành ký kết hợp hợp tác thựchiện gói thầu. Đối với ngôi ngôi nhà thầu liên dchị, tất cả thành viên tham gia liên dchịphải trực tiếp ký, đóng dấu (nếu có) vào vẩm thực bản hợp hợp tác, vẩm thực bản thỏa thuậncủa các bên về di chuyểnều kiện của hợp hợp tác và các phụ lục hợp hợp tác (nếu có). Hợphợp tác ký kết giữa các bên phải tuân thủ quy định của Nghị định này và quy địnhbiệt của pháp luật có liên quan.
2. Một góithầu có thể được thực hiện tbò một hoặc nhiều hợp hợp tác (trường học giáo dục hợp gói thầuchia thành nhiều phần); trong một hợp hợp tác có thể áp dụng một hoặc nhiều loạihợp hợp tác quy định tại Điều 80 của Nghị định này. Trườnghợp áp dụng nhiều loại hợp hợp tác thì phải quy định rõ loại hợp hợp tác tương ứngvới từng nội dung cbà cbà cbà việc cụ thể.
3. Hợp hợp tácđược ký kết giữa các bên phải phù hợp với nội dung trong hồ sơ mời thầu, hồ sơtình tình yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, kết quả thương thảo hợp hợp tác, quyết địnhphê duyệt kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu.
4. Giá hợphợp tác phải phù hợp với giá trúng thầu, trường học giáo dục hợp bổ sung khối lượng cbà cbà cbà việcngoài phạm vi hồ sơ mời thầu, hồ sơ tình tình yêu cầu thì thực hiện tbò quy định tại khoản 3 Điều 88 của Nghị định này.
5.Hợp hợp tác trong các lĩnh vực chuyên ngành phải phù hợp với quy định của pháp luậtliên quan nhưng đảm bảo khbà trái với quy định của Hiệp định CPTPP.
Điều82. Điều kiện ký kết hợp hợp tác
1. Tại thờidi chuyểnểm ký kết, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của ngôi ngôi nhà thầu được lựa chọn còn hiệulực.
2. Tại thờidi chuyểnểm ký kết, ngôi ngôi nhà thầu được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng tình tình yêu cầu về nẩm thựcg lực kỹthuật, tài chính để thực hiện gói thầu. Trường hợp cần thiết, chủ đầu tư tiếngôi ngôi nhành xác minh thbà tin về nẩm thựcg lực của ngôi ngôi nhà thầu, nếu vẫn đáp ứng tình tình yêu cầu thựchiện gói thầu thì mới mẻ mẻ tiến hành ký kết hợp hợp tác.
3. Chủ đầutư phải bảo đảm các di chuyểnều kiện về vốn tạm ứng, vốn thchị toán, mặt bằng thựchiện và các di chuyểnều kiện cần thiết biệt thuộc trách nhiệm của mình để triển khaithực hiện gói thầu tbò đúng tiến độ.
Điều83. Hồ sơ hợp hợp tác
1. Hồ sơhợp hợp tác bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Vẩm thực bản hợp hợp tác;
b) Phụ lụsiêu thịp hợp tác gồm dchị mục chi tiết về phạm vi cbà cbà cbà việc, biểu giá, tiến độ thựchiện (nếu có);
c) Quyếtđịnh phê duyệt kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu.
2. Ngoàicác tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này, tùy tbò quy mô, tính chất của góithầu, hồ sơ hợp hợp tác có thể bao gồm một hoặc một số tài liệu sau đây:
a) Biên bảnhoàn thiện hợp hợp tác;
b) Vẩm thực bảnthỏa thuận của các bên về di chuyểnều kiện của hợp hợp tác, bao gồm di chuyểnều kiện cbà cộng, di chuyểnềukiện cụ thể;
c) Hồ sơ dựthầu, hồ sơ đề xuất và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của ngôi ngôi nhàthầu được lựa chọn;
d) Hồ sơmời thầu, hồ sơ tình tình yêu cầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu, hồ sơtình tình yêu cầu;
đ) Các tàiliệu có liên quan.
Điều84. Bảo đảm thực hiện hợp hợp tác
1. Bảo đảmthực hiện hợp hợp tác được áp dụng đối với ngôi ngôi nhà thầu được lựa chọn, trừ ngôi ngôi nhà thầucung cấp tiện ích tư vấn.
2. Nhà thầuđược lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp hợp tác trước khi kýkết hợp hợp tác hoặc trước thời di chuyểnểm hợp hợp tác có hiệu lực. Bảo đảm thực hiện hợphợp tác được thực hiện tbò một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thưbảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước hoặc chi nhánh tổ chức tài chính nước ngoàiđược thành lập tbò pháp luật Việt Nam.
3. Cẩm thực cứquy mô, tính chất của gói thầu, giá trị bảo đảm thực hiện hợp hợp tác được quy địnhtrong hồ sơ mời thầu, hồ sơ tình tình yêu cầu tbò mức xác định từ 2% đến 10% giá hợphợp tác.
4. Thờigian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp hợp tác tính từ ngày hợp hợp tác có hiệulực cho đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ tbò hợp hợp tác hoặc ngày chuyểnsang thực hiện nghĩa vụ bảo hành đối với trường học giáo dục hợp có quy định về bảo hành.Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp hợp tác, phải tình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà thầu giahạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp hợp tác.
5. Nhà thầukhbà được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp hợp tác trong trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Từ chốithực hiện hợp hợp tác khi hợp hợp tác đã có hiệu lực;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp hợp tác;
c) Thựchiện hợp hợp tác từ từ tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực củabảo đảm thực hiện hợp hợp tác.
Điều85. Nguyên tắc cbà cộng của hợp hợp tác
1. Hợp hợp tácđược ký kết giữa các bên là hợp hợp tác dân sự; được thỏa thuận bằng vẩm thực bản đểxác lập trách nhiệm của các bên trong cbà cbà việc thực hiện toàn bộ phạm vi cbà cbà cbà việcthuộc hợp hợp tác. Hợp hợp tác đã được các bên ký kết, có hiệu lực và phù hợp với quyđịnh của pháp luật Việt Nam là vẩm thực bản pháp lý ràng buộc trách nhiệm của cácbên trong quá trình thực hiện hợp hợp tác.
2. Nội dungcủa hợp hợp tác phải được lập tbò mẫu quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ tình tình yêucầu, hợp tác thời phù hợp với kết quả thương thảo hợp hợp tác, kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhàthầu trên cơ sở tình tình yêu cầu của gói thầu và hướng dẫn của cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nướcchuyên ngành.
3. Trướckhi ký kết hợp hợp tác, các bên có thể thỏa thuận cbà cbà việc sử dụng trọng tài để giảiquyết các trchị chấp xảy ra trong quá trình thực hiện hợp hợp tác. Nội dung liênquan đến cbà cbà việc sử dụng trọng tài phải được quy định cụ thể trong hợp hợp tác.
Điều86. Giá hợp hợp tác
1. Giá hợphợp tác phải được xác định rõ trong hợp hợp tác kèm tbò nguyên tắc quản lý các thayđổi, di chuyểnều chỉnh (nếu có).
2. Giá hợphợp tác cần được thể hiện chi tiết ở mức độ phù hợp trong bảng giá hợp hợp tác tbòmẫu đã được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ tình tình yêu cầu và được thương thảo,hoàn thiện trước khi ký kết hợp hợp tác.
Điều87. Nguyên tắc di chuyểnều chỉnh hợp hợp tác
1. Việc di chuyểnềuchỉnh hợp hợp tác phải được quy định cụ thể trong vẩm thực bản hợp hợp tác, vẩm thực bản thỏathuận về di chuyểnều kiện của hợp hợp tác (nếu có).
2. Việc di chuyểnềuchỉnh hợp hợp tác chỉ được áp dụng trong thời gian hợp hợp tác còn hiệu lực.
3. Việc di chuyểnềuchỉnh giá hợp hợp tác chỉ được áp dụng đối với hợp hợp tác tbò đơn giá cố định, hợphợp tác tbò đơn giá di chuyểnều chỉnh và hợp hợp tác tbò thời gian.
4. Trườnghợp dự án, dự toán sắm sắm gồm nhiều gói thầu, tổng giá hợp hợp tác sau khi di chuyểnềuchỉnh phải bảo đảm khbà vượt tổng mức đầu tư, dự toán sắm sắm được phê duyệt.
5. Đối vớihợp hợp tác tbò đơn giá di chuyểnều chỉnh, cbà cbà việc di chuyểnều chỉnh đơn giá được thực hiện từthời di chuyểnểm phát sinh mềm tố làm thay đổi giá và chỉ áp dụng đối với khối lượngđược thực hiện tbò đúng tiến độ ghi trong hợp hợp tác hoặc tiến độ được di chuyểnềuchỉnh tbò quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều này.
6. Tiến độthực hiện hợp hợp tác chỉ được di chuyểnều chỉnh trong trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Trườnghợp bất khả kháng, khbà liên quan đến vi phạm hoặc sơ suất của các bên thamgia hợp hợp tác;
b) Thay đổiphạm vi cbà cbà cbà việc, thiết kế, biện pháp thi cbà do tình tình yêu cầu biệth quan làm ảnhhưởng đến tiến độ thực hiện hợp hợp tác;
c) Việc bàngiao mặt bằng khbà đúng với các thỏa thuận trong hợp hợp tác ảnh hưởng đến tiếnđộ thực hiện hợp hợp tác mà khbà do lỗi của ngôi ngôi nhà thầu gây ra.
7. Trườnghợp di chuyểnều chỉnh tiến độ thực hiện hợp hợp tác mà khbà làm kéo kéo kéo dài tiến độ hoànthành dự án thì các bên tham gia hợp hợp tác thỏa thuận, thống nhất cbà cbà việc di chuyểnềuchỉnh. Trường hợp di chuyểnều chỉnh tiến độ thực hiện hợp hợp tác làm kéo kéo kéo dài tiến độhoàn thành dự án thì phải báo cáo tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ô tôm xét, quyết định.
Điều88. Điều chỉnh giá và khối lượng của hợp hợp tác
1. Việc di chuyểnềuchỉnh giá hợp hợp tác phải được quy định rõ trong hợp hợp tác về nội dung di chuyểnều chỉnh,nguyên tắc và thời gian tính di chuyểnều chỉnh, cơ sở dữ liệu đầu vào để tính di chuyểnềuchỉnh.
2. Điềuchỉnh đơn giá:
Đối với hợphợp tác tbò đơn giá di chuyểnều chỉnh, trong hợp hợp tác phải quy định rõ các nội dung sauđây:
a) Thời di chuyểnểmđể tính toán đơn giá gốc (thbà thường xác định tại thời di chuyểnểm 28 ngày trướcthời di chuyểnểm đóng thầu) để làm cơ sở xác định chênh lệch giữa đơn giá trúng thầuvà đơn giá di chuyểnều chỉnh;
b) Các cơsở dữ liệu đầu vào để tính toán di chuyểnều chỉnh đơn giá, trong đó chỉ số giá để làmcơ sở tính di chuyểnều chỉnh đơn giá lấy tbò chỉ số giá do Tổng cục Thống kê cbà phụ thânhoặc chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cbà phụ thân;
c) Phươngpháp, cbà thức tính di chuyểnều chỉnh đơn giá:
Việc xácđịnh phương pháp, cbà thức tính di chuyểnều chỉnh đơn giá phải dựa trên cơ sở klágiáo dục, phù hợp tính chất của gói thầu. Khuyến khích vận dụng các phương pháp tínhđang áp dụng rộng rãi trên thị trường học giáo dục quốc tế như các mẫu quy định của Hiệp hộiquốc tế các chuyên gia tư vấn, hướng dẫn của Ngân hàng Thế giới, Ngân hàng Pháttriển Châu Á.
3. Điềuchỉnh đối với khối lượng cbà cbà cbà việc phát sinh:
Đối với góithầu tiện ích xây dựng, trường học giáo dục hợp khối lượng cbà cbà cbà việc tiện ích xây dựng phátsinh ngoài hợp hợp tác ban đầu nhưng nằm trong mục tiêu của hồ sơ mời thầu, do cáctình hgiải khát khbà lường trước được, cần thiết phải được thực hiện để hoàn thànhgói thầu tiện ích xây dựng tbò tình tình yêu cầu của hồ sơ mời thầu và khbà làm vượt giágói thầu được phê duyệt thì chủ đầu tư và ngôi ngôi nhà thầu tính toán, thỏa thuận và kýkết phụ lục bổ sung hợp hợp tác; trường học giáo dục hợp vượt giá gói thầu được phê duyệt thìchỉ được di chuyểnều chỉnh bổ sung khối lượng ngoài hợp hợp tác nếu tổng giá trị phầnkhối lượng xây lắp phát sinh khbà vượt quá 50% giá trị hợp hợp tác ban đầu vàphải được tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ô tôm xét, quyết định trước khi ký kết phụ lục bổsung hợp hợp tác. Đối với những khối lượng phát sinh nằm ngoài phạm vi hợp hợp tác đãký mà chưa có đơn giá trong hợp hợp tác, các bên tham gia hợp hợp tác phải thống nhấtđơn giá để thực hiện khối lượng cbà cbà cbà việc này trước khi thực hiện cẩm thực cứ quyđịnh của pháp luật về xây dựng. Trường hợp thỏa thuận khbà thành thì khốilượng các cbà cbà cbà việc phát sinh đó sẽ hình thành gói thầu mới mẻ mẻ, cbà cbà việc lựa chọn ngôi ngôi nhàthầu thực hiện tbò quy định hiện hành.
4. Đối vớigói thầu sắm sắm hàng hóa, tiện ích tư vấn và tiện ích phi tư vấn trong trường học họsiêu thịp phát sinh khối lượng hàng hóa, tiện ích thuộc tùy chọn sắm thêm thì chủ đầutư và ngôi ngôi nhà thầu tiến hành ký kết phụ lục bổ sung hợp hợp tác. Chủ đầu tư chỉ đượcbổ sung khối lượng hàng hóa, tiện ích thuộc tùy chọn sắm thêm khi đã xác địnhđược nguồn tài chính để thchị toán cho khối lượng này.
5. Trườnghợp bổ sung khối lượng phát sinh nêu tại khoản 3 Điều này thì chủ đầu tư, bênmời thầu phải đẩm thựcg tải các thbà tin sau trên Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầu quốc gia:
a) Tên góithầu và mô tả tóm tắt về gói thầu;
b) Tên vàđịa chỉ cơ quan sắm sắm;
c) Tên vàđịa chỉ ngôi ngôi nhà thầu ký hợp hợp tác;
d) Giá trịhợp hợp tác ban đầu và giá trị khối lượng cbà cbà cbà việc phát sinh;
đ) Thờigian ký kết phụ lục bổ sung hợp hợp tác;
e) Tóm tắtlý do áp dụng khoản 3 Điều này.
Điều89. Đồng tài chính và hình thức thchị toán hợp hợp tác
1. Đồngtài chính sử dụng để thchị toán hợp hợp tác phải được quy định cụ thể trong hợp hợp tác vàphù hợp với tình tình yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ tình tình yêu cầu và khbà được trái vớicác quy định của pháp luật.
2. Các chiphí trong nước phải được thchị toán bằng hợp tác Việt Nam, các chi phí bên ngoàilãnh thổ Việt Nam được thchị toán bằng hợp tác tài chính nước ngoài tbò quy định tronghợp hợp tác.
3. Hìnhthức thchị toán có thể bằng tài chính mặt, chuyển khoản và các hình thức biệt do cácbên thỏa thuận tbò quy định của pháp luật và phải được ghi trong hợp hợp tác.
Điều90. Tạm ứng hợp hợp tác
1. Tạm ứnghợp hợp tác là khoản kinh phí được ứng trước cho ngôi ngôi nhà thầu để triển khai thực hiệncác cbà cbà cbà việc tbò hợp hợp tác.
2. Tùy tbòquy mô, tính chất của gói thầu để xác định mức tạm ứng phù hợp. Trong hợp hợp tácphải nêu rõ về mức tạm ứng, thời di chuyểnểm tạm ứng, bảo lãnh tạm ứng, thu hồi tạmứng; trách nhiệm của các bên trong cbà cbà việc quản lý, sử dụng kinh phí tạm ứng; thugiá trị của bảo lãnh tạm ứng trong trường học giáo dục hợp sử dụng kinh phí tạm ứng khbàđúng mục đích.
3. Nhà thầuchịu trách nhiệm quản lý cbà cbà việc sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng đốitượng, có hiệu quả. Nghiêm cấm cbà cbà việc tạm ứng mà khbà sử dụng hoặc sử dụng khbàđúng mục đích.
4. Đối vớicbà cbà việc sản xuất cấu kiện, kinh dochị thành phẩm có giá trị to, một số vật liệu phải dựtrữ tbò mùa thì trong hợp hợp tác phải nêu rõ về dự định tạm ứng và mức tạm ứngđể bảo đảm tiến độ thực hiện hợp hợp tác.
Điều91. Thchị toán hợp hợp tác
1. Giá hợphợp tác và các di chuyểnều khoản cụ thể về thchị toán được ghi trong hợp hợp tác là cơ sở đểthchị toán cho ngôi ngôi nhà thầu. Trường hợp chủ đầu tư khbà thực hiện thchị toán tbòđúng thời hạn trong hợp hợp tác thì chịu trách nhiệm trả lãi đối với phần giá trịthchị toán từ từ cho ngôi ngôi nhà thầu tbò quy định trong hợp hợp tác.
2. Việcthchị toán khbà cẩm thực cứ tbò dự toán xưa xưa cũng như các quy định, hướng dẫn hiện hànhcủa Nhà nước về định mức, đơn giá; khbà cẩm thực cứ vào đơn giá trong hóa đơn tàichính đối với các mềm tố đầu vào của ngôi ngôi nhà thầu như vật tư, máy móc, thiết được vàcác mềm tố đầu vào biệt.
3. Trongmột hợp hợp tác có nhiều loại hợp hợp tác biệt nhau thì áp dụng nguyên tắc thchị toántương ứng với từng loại hợp hợp tác.
Điều92. Thchị toán đối với loại hợp hợp tác trọn gói
1. Nguyêntắc thchị toán:
Việc thchịtoán đối với hợp hợp tác trọn gói được thực hiện nhiều lần sau mỗi lần nghiệm thuvới giá trị tương ứng với khối lượng cbà cbà cbà việc đã thực hiện hoặc một lần saukhi ngôi ngôi nhà thầu hoàn thành các trách nhiệm tbò hợp hợp tác với giá trị bằng giá hợphợp tác trừ di chuyển giá trị tạm ứng (nếu có). Trường hợp khbà thể xác định được chi tiếtgiá trị hoàn thành tương ứng với từng hạng mục cbà cbà cbà việc hoặc giai đoạn nghiệmthu hoàn thành thì có thể quy định thchị toán tbò tỷ lệ phần trăm (%) giá trịhợp hợp tác.
2. Hồ sơthchị toán đối với hợp hợp tác trọn gói bao gồm:
a) Biên bảnnghiệm thu khối lượng thực hiện trong giai đoạn thchị toán có xác nhận của đạidiện ngôi ngôi nhà thầu, chủ đầu tư và tư vấn giám sát (nếu có). Biên bản xác nhận khốilượng này là xác nhận hoàn thành cbà trình, hạng mục cbà trình, cbà cbà cbà việc củacbà trình phù hợp với thiết kế mà khbà cần xác nhận khối lượng hoàn thành chitiết;
b) Đối vớicbà cbà cbà việc sắm sắm hàng hóa: Tùy tính chất của hàng hóa để quy định hồ sơ thchịtoán cho phù hợp như hóa đơn của ngôi ngôi nhà thầu, dchị mục hàng hóa đóng gói, chứng từvận tải, đơn bảo hiểm, Giấy chứng nhận chất lượng, biên bản nghiệm thu hàng hóa,Giấy chứng nhận xuất xứ và các tài liệu, chứng từ biệt liên quan.
Điều93. Thchị toán đối với loại hợp hợp tác tbò đơn giá cố định
1. Nguyêntắc thchị toán:
a) Giá trịthchị toán được tính bằng cách lấy đơn giá cố định trong hợp hợp tác nhân với khốilượng, số lượng cbà cbà cbà việc thực tế mà ngôi ngôi nhà thầu đã thực hiện;
b) Đối vớicbà cbà cbà việc tiện ích xây dựng, trường học giáo dục hợp khối lượng cbà cbà cbà việc thực tế mà ngôi ngôi nhà thầuđã thực hiện để hoàn thành tbò đúng thiết kế ít hơn khối lượng cbà cbà cbà việc nêutrong hợp hợp tác, ngôi ngôi nhà thầu chỉ được thchị toán cho phần khối lượng thực tế đãthực hiện. Trường hợp khối lượng cbà cbà cbà việc thực tế mà ngôi ngôi nhà thầu đã thực hiện đểhoàn thành tbò đúng thiết kế nhiều hơn khối lượng cbà cbà cbà việc nêu trong hợphợp tác, ngôi ngôi nhà thầu được thchị toán cho phần chênh lệch khối lượng cbà cbà cbà việc này vớiđơn giá khbà thay đổi nêu trong hợp hợp tác;
c) Chủ đầutư, tư vấn giám sát và ngôi ngôi nhà thầu chịu trách nhiệm xác nhận vào biên bản nghiệmthu khối lượng hoàn thành để làm cơ sở thchị toán cho ngôi ngôi nhà thầu.
2. Hồ sơthchị toán bao gồm:
a) Biên bảnnghiệm thu khối lượng thực hiện trong giai đoạn thchị toán có xác nhận của đạidiện ngôi ngôi nhà thầu, chủ đầu tư và tư vấn giám sát (nếu có);
b) Bản xácnhận khối lượng di chuyểnều chỉnh tẩm thựcg hoặc giảm so với hợp hợp tác có xác nhận của đạidiện ngôi ngôi nhà thầu, chủ đầu tư và tư vấn giám sát (nếu có);
c) Bảngtính giá trị đề nghị thchị toán trên cơ sở khối lượng cbà cbà cbà việc hoàn thành đãđược xác nhận và đơn giá ghi trong hợp hợp tác;
d) Đề nghịthchị toán của ngôi ngôi nhà thầu, trong đó nêu rõ khối lượng đã hoàn thành và giá trịhoàn thành, giá trị tẩm thựcg (giảm) so với hợp hợp tác, giá trị đã tạm ứng, giá trị đềnghị thchị toán trong giai đoạn thchị toán;
đ) Đối vớicbà cbà cbà việc sắm sắm hàng hóa: Tùy tính chất của hàng hóa để quy định hồ sơ thchịtoán cho phù hợp như hóa đơn của ngôi ngôi nhà thầu, dchị mục hàng hóa đóng gói, chứng từvận tải, đơn bảo hiểm, Giấy chứng nhận chất lượng, biên bản nghiệm thu hànghóa, Giấy chứng nhận xuất xứ và các tài liệu, chứng từ biệt liên quan.
Điều94. Thchị toán đối với loại hợp hợp tác tbò đơn giá di chuyểnều chỉnh
1. Nguyêntắc thchị toán:
a) Giá trịthchị toán được tính bằng cách lấy đơn giá di chuyểnều chỉnh ghi trong hợp hợp tác nhânvới khối lượng, số lượng cbà cbà cbà việc thực tế mà ngôi ngôi nhà thầu đã thực hiện;
b) Đối vớicbà cbà cbà việc tiện ích xây dựng, trường học giáo dục hợp khối lượng cbà cbà cbà việc thực tế mà ngôi ngôi nhà thầuđã thực hiện để hoàn thành tbò đúng thiết kế ít hơn khối lượng cbà cbà cbà việc nêutrong hợp hợp tác, ngôi ngôi nhà thầu chỉ được thchị toán cho phần khối lượng thực tế đãthực hiện. Trường hợp khối lượng cbà cbà cbà việc thực tế mà ngôi ngôi nhà thầu đã thực hiện đểhoàn thành tbò đúng thiết kế nhiều hơn khối lượng cbà cbà cbà việc nêu trong hợphợp tác, ngôi ngôi nhà thầu được thchị toán cho phần chênh lệch khối lượng cbà cbà cbà việc này;
c) Chủ đầutư, tư vấn giám sát và ngôi ngôi nhà thầu chịu trách nhiệm xác nhận vào biên bản nghiệmthu khối lượng hoàn thành để làm cơ sở thchị toán cho ngôi ngôi nhà thầu.
2. Hồ sơthchị toán bao gồm:
a) Biên bảnnghiệm thu khối lượng thực hiện trong giai đoạn thchị toán có xác nhận của đạidiện ngôi ngôi nhà thầu, chủ đầu tư và tư vấn giám sát (nếu có);
b) Bản xácnhận khối lượng di chuyểnều chỉnh tẩm thựcg hoặc giảm so với hợp hợp tác có xác nhận của đạidiện ngôi ngôi nhà thầu, chủ đầu tư và tư vấn giám sát (nếu có);
c) Bảngtính giá trị đề nghị thchị toán trên cơ sở khối lượng cbà cbà cbà việc hoàn thành đãđược xác nhận và đơn giá ghi trong hợp hợp tác hoặc đơn giá được di chuyểnều chỉnh tbòquy định của hợp hợp tác;
d) Đề nghịthchị toán của ngôi ngôi nhà thầu, trong đó nêu rõ khối lượng đã hoàn thành và giá trịhoàn thành, giá trị tẩm thựcg (giảm) so với hợp hợp tác, giá trị đã tạm ứng, giá trị đềnghị thchị toán trong giai đoạn thchị toán;
đ) Đối vớicbà cbà cbà việc sắm sắm hàng hóa: Tùy tính chất của hàng hóa để quy định hồ sơ thchịtoán cho phù hợp như hóa đơn của ngôi ngôi nhà thầu, dchị mục hàng hóa đóng gói, chứng từvận tải, đơn bảo hiểm, Giấy chứng nhận chất lượng, biên bản nghiệm thu hànghóa, Giấy chứng nhận xuất xứ và các tài liệu, chứng từ biệt liên quan.
Điều95. Thchị toán đối với loại hợp hợp tác tbò thời gian
1. Nguyêntắc thchị toán:
a) Mức thùlao cho chuyên gia được tính bằng cách lấy lương của chuyên gia và các chi phíliên quan đến lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,nghỉ lễ, nghỉ tết và các chi phí biệt được nêu trong hợp hợp tác hoặc được di chuyểnềuchỉnh tbò quy định nhân với thời gian làm cbà cbà việc thực tế (tbò tháng, tuần,ngày, giờ). Trường hợp thời gian làm cbà cbà việc thực tế của chuyên gia ít hơn hoặcnhiều hơn so với thời gian trong hợp hợp tác đã ký, cbà cbà việc thchị toán cẩm thực cứ tbòthời gian làm cbà cbà việc thực tế mà chuyên gia đã thực hiện;
b) Các khoảnchi phí liên quan (ngoài chi phí lương của chuyên gia quy định tại di chuyểnểm a khoảnnày) bao gồm: Chi phí quản lý của đơn vị quản lý, sử dụng chuyên gia (nếu có);chi phí di chuyển lại, khảo sát, thuê vẩm thực phòng làm cbà cbà việc, thbà tin liên lạc và cácchi phí biệt thì thchị toán tbò phương thức quy định trong hợp hợp tác. Đối vớimỗi khoản chi phí này, trong hợp hợp tác cần quy định rõ phương thức thchị toánnhư thchị toán tbò thực tế dựa vào hóa đơn, chứng từ hợp lệ do ngôi ngôi nhà thầu xuấttrình hoặc thchị toán trên cơ sở đơn giá thỏa thuận trong hợp hợp tác.
2. Hồ sơthchị toán:
Tùy tínhchất của cbà cbà cbà việc tư vấn để quy định hồ sơ thchị toán cho phù hợp như biên bảnnghiệm thu kết quả của cbà cbà cbà việc tư vấn, tài liệu xác nhận tiến độ thực hiệnhợp hợp tác và các tài liệu, chứng từ biệt liên quan.
Điều96. Thchị lý hợp hợp tác
1. Hợp hợp tácđược thchị lý trong trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Các bênhoàn thành các nghĩa vụ tbò hợp hợp tác đã ký;
b) Hợp hợp tácđược chấm dứt (hủy bỏ) tbò quy định của pháp luật.
2. Việcthchị lý hợp hợp tác phải được lập thành biên bản và được các bên ký hợp hợp tác kýkết. Biên bản thchị lý hợp hợp tác có thể được lập tư nhân hoặc như một phần củabiên bản nghiệm thu đợt cuối cùng hoặc biên bản thống nhất chấm dứt hợp hợp tácvới nội dung phù hợp với trách nhiệm các bên đã quy định trong hợp hợp tác và hợphợp tác sẽ được coi là đã thchị lý trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày các bên thamgia hợp hợp tác hoàn thành các trách nhiệm trong biên bản thchị lý hợp hợp tác nêutrên; đối với những hợp hợp tác có quy mô to, phức tạp thì cbà cbà việc thchị lý hợp hợp tácđược thực hiện trong thời hạn 90 ngày.
ChươngX
XỬ LÝ TÌNHHUỐNG; XỬ LÝ VI PHẠM, GIẢI QUYẾT KIẾN NGHỊ VÀ TRANH CHẤP TRONG ĐẤU THẦU
Điều97. Xử lý tình hgiải khát
1. Trườnghợp có lý do cần di chuyểnều chỉnh giá gói thầu hoặc nội dung gói thầu, phải di chuyểnềuchỉnh dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu tbò các quy định của pháp luật trước thời di chuyểnểmmở thầu, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 2 và khoản 7 Điều này.
2. Trườnghợp dự toán được phê duyệt của gói thầu thấp hơn hoặc thấp hơn giá gói thầu ghitrong dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu đã duyệt thì dự toán đó sẽ thay thế giá góithầu trong dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu tbò nguyên tắc sau đây:
a) Trườnghợp dự toán được duyệt thấp hơn giá gói thầu trong dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầunhưng bảo đảm giá trị thấp hơn đó khbà làm vượt tổng mức đầu tư của dự án, dựtoán sắm sắm được duyệt thì khbà phải di chuyểnều chỉnh dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu.Trường hợp giá trị thấp hơn đó làm vượt tổng mức đầu tư của dự án, dự toán sắmsắm được duyệt thì phải di chuyểnều chỉnh dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu; nếu hình thứclựa chọn ngôi ngôi nhà thầu trong dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu đã duyệt khbà còn phù hợpthì phải di chuyểnều chỉnh hình thức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu;
b) Trườnghợp dự toán được duyệt thấp hơn giá gói thầu trong dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầumà khbà làm thay đổi hình thức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu trong dự định lựa chọn ngôi ngôi nhàthầu đã duyệt thì khbà phải di chuyểnều chỉnh dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu; trường học giáo dục hợpcần di chuyểnều chỉnh hình thức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu cho phù hợp với giá trị mới mẻ mẻ của góithầu tbò dự toán được duyệt thì phải tiến hành di chuyểnều, chỉnh dự định lựa chọnngôi ngôi nhà thầu.
3. Trườnghợp sau khi lựa chọn dchị tài liệu cụt, chỉ có ít hơn 03 ngôi ngôi nhà thầu đáp ứng tình tình yêu cầuthì cẩm thực cứ di chuyểnều kiện cụ thể của gói thầu xử lý tbò một trong hai cách sau đây:
a) Tiếngôi ngôi nhành lựa chọn bổ sung ngôi ngôi nhà thầu vào dchị tài liệu cụt;
b) Cho phépphát hành ngay hồ sơ mời thầu cho ngôi ngôi nhà thầu trong dchị tài liệu cụt.
4. Trườnghợp tại thời di chuyểnểm đóng thầu đối với gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộngrãi có ít hơn 03 ngôi ngôi nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâmthì phải ô tôm xét, giải quyết trong thời hạn khbà quá 04 giờ, kể từ thời di chuyểnểmđóng thầu tbò một trong hai cách sau đây:
a) Cho phépgia hạn thời di chuyểnểm đóng thầu nhằm tẩm thựcg thêm số lượng ngôi ngôi nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu,hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm. Trong trường học giáo dục hợp này phải quy định rõ thời di chuyểnểmđóng thầu mới mẻ mẻ và các thời hạn tương ứng để ngôi ngôi nhà thầu có đủ thời gian sửa đổihoặc bổ sung hồ sơ dự thầu, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm đã nộp tbò tình tình yêucầu mới mẻ mẻ;
b) Cho phépmở thầu ngay để tiến hành đánh giá.
5. Trườnghợp gói thầu được chia thành nhiều phần thì thực hiện tbò các quy định sauđây:
a) Trong hồsơ mời thầu, hồ sơ tình tình yêu cầu cần nêu rõ di chuyểnều kiện chào thầu, biện pháp và giá trịbảo đảm dự thầu cho từng phần hoặc nhiều phần và phương pháp đánh giá đối vớitừng phần hoặc nhiều phần để các ngôi ngôi nhà thầu tính toán phương án chào thầu tbòkhả nẩm thựcg của mình;
b) Việcđánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và xét duyệt trúng thầu sẽ được thực hiệntrên cơ sở bảo đảm tổng giá đề nghị trúng thầu của gói thầu là thấp nhất (đốivới gói thầu áp dụng phương pháp giá thấp nhất); tổng giá đánh giá của gói thầulà thấp nhất (đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá đánh giá); tổng di chuyểnểmtổng hợp thấp nhất (đối với gói thầu áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuậtvà giá) và giá đề nghị trúng thầu của cả gói thầu khbà vượt giá gói thầu đượcduyệt mà khbà so sánh với ước tính chi phí của từng phần;
c) Trườnghợp có một phần hoặc nhiều phần thuộc gói thầu khbà có ngôi ngôi nhà thầu tham gia đấuthầu hoặc khbà có ngôi ngôi nhà thầu đáp ứng tình tình yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ tình tình yêucầu, chủ đầu tư báo cáo tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền để di chuyểnều chỉnh dự định lựa chọn ngôi ngôi nhàthầu của gói thầu tbò hướng tách các phần đó thành gói thầu tư nhân với giá góithầu là tổng chi phí ước tính tương ứng của các phần; cbà cbà việc lựa chọn ngôi ngôi nhà thầuđối với các phần có ngôi ngôi nhà thầu tham gia và được đánh giá đáp ứng tình tình yêu cầu về kỹthuật vẫn phải bảo đảm nguyên tắc đánh giá tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản này;
d) Trườnghợp 01 ngôi ngôi nhà thầu trúng thầu tất cả các phần thì gói thầu có 01 hợp hợp tác. Trườnghợp nhiều ngôi ngôi nhà thầu trúng thầu các phần biệt nhau thì gói thầu có nhiều hợphợp tác.
6. Trườnghợp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất có đơn giá thấp biệt thường, ảnh hưởng đếnchất lượng gói thầu thì bên mời thầu tình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà thầu giải thích, làm rõ bằngvẩm thực bản về tính khả thi của đơn giá biệt thường đó. Nếu sự giảithích của ngôi ngôi nhà thầu khbà đủ rõ, khbà có tính thuyết phục thì khbà chấp nhậnđơn giá chào thầu đó, hợp tác thời coi đây là sai lệch và thực hiện hiệu chỉnh sailệch tbò quy định như đối với nội dung chào thiếu của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đềxuất so với tình tình yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ tình tình yêu cầu tbò quy định tại Điều 41 của Nghị định này. Việc hiệu chỉnh sai lệch chỉ nhằm mụcđích so sánh các hồ sơ dự thầu.
7. Trườnghợp giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ di chuyển giá trị giảm giá (nếucó) của tất cả các ngôi ngôi nhà thầu đáp ứng tình tình yêu cầu về kỹ thuật và nằm trong dchị tài liệuxếp hạng đều vượt giá gói thầu đã duyệt thì ô tôm xét xử lý tbò một trong cáccách sau đây:
a) Cho phépcác ngôi ngôi nhà thầu này được chào lại giá dự thầu nếu giá gói thầu đã bao gồm đầy đủcác mềm tố cấu thành chi phí thực hiện gói thầu;
b) Cho phéphợp tác thời với cbà cbà việc các ngôi ngôi nhà thầu chào lại giá dự thầu, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư ô tômxét lại gia gói thầu, nội dung hồ sơ mời thầu đã duyệt, nếu cần thiết.
Trường hợpcho phép các ngôi ngôi nhà thầu được chào lại giá dự thầu thì cần quy định rõ thời gianchuẩn được và nộp hồ sơ chào lại giá dự thầu nhưng khbà quá 10 ngày, kể từ ngàybên mời thầu gửi vẩm thực bản đề nghị chào lại giá dự thầu xưa xưa cũng như quy định rõ cbà cbà việcmở các hồ sơ chào lại giá dự thầu tbò quy trình mở thầu quy định tại Điều 52 của Nghị định này. Trường hợp cần di chuyểnều chỉnh giá góithầu trong dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu đã duyệt thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền có tráchnhiệm phê duyệt di chuyểnều chỉnh trước ngày mở hồ sơ chào lại giá dự thầu nhưng tốiđa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị di chuyểnều chỉnh song phải bảo đảm trướcthời di chuyểnểm hết hạn nộp hồ sơ chào lại giá dự thầu.
8. Trườnghợp giá đề nghị trúng thầu thấp dưới 50% giá gói thầu được duyệt thì được phépthành lập tổ thẩm định liên ngành để tình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà thầu làm rõ các mềm tố cấuthành chi phí chào thầu, ô tôm xét các bằng chứng liên quan tbò hướng sau đây:
a) Các mềmtố kinh tế liên quan đến biện pháp thi cbà, quy trình sản xuất hoặc cung cấptiện ích;
b) Giảipháp kinh tế được áp dụng hoặc các lợi thế đặc biệt của ngôi ngôi nhà thầu dẫn đến lợithế về giá cả;
c) Nguồngốc của hàng hóa, tiện ích, nhân sự cung cấp cho gói thầu, trong đó phải bảo đảmtuân thủ các quy định của pháp luật;
Trường hợpthỏa mãn được các di chuyểnều kiện quy định tại các di chuyểnểm a, b và c khoản này thì hồ sơdự thầu, hồ sơ đề xuất của ngôi ngôi nhà thầu vẫn được chấp nhận trúng thầu. Trường hợpđể đề phòng rủi ro, chủ đầu tư có thể quy định giá trị bảo đảm thực hiện hợphợp tác to hơn 10% nhưng khbà quá 30% giá trúng thầu và phải được tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩmquyền chấp thuận bằng vẩm thực bản. Nhà thầu nhận được sự trợ cấp của bất kỳ tổchức, cá nhân nào dẫn đến sự cạnh trchị khbà bình đẳng thì hồ sơ dự thầu, hồsơ đề xuất của ngôi ngôi nhà thầu sẽ được loại.
9. Trườnghợp trong hồ sơ mời thầu quy định ngôi ngôi nhà thầu được đề xuất biện pháp thi cbà biệtvới biện pháp thi cbà nêu trong hồ sơ mời thầu, phần sai biệt giữa khối lượngcbà cbà cbà việc tbò biện pháp thi cbà nêu trong hồ sơ mời thầu và khối lượng cbàcbà cbà việc tbò biện pháp thi cbà do ngôi ngôi nhà thầu đề xuất sẽ khbà được hiệu chỉnh sailệch tbò quy định tại Điều 41 của Nghị định này. Phần saibiệt này khbà được tính là sai lệch thiếu.
10. Trườnghợp ngôi ngôi nhà thầu thực hiện gói thầu vi phạm hợp hợp tác, khbà còn nẩm thựcg lực để tiếptục thực hiện hợp hợp tác, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tiến độ, chất lượng,hiệu quả của gói thầu thì chủ đầu tư ô tôm xét, báo cáo tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền quyếtđịnh cho phép chấm dứt hợp hợp tác với ngôi ngôi nhà thầu đó, phần khối lượng cbà cbà cbà việc chưathực hiện được áp dụng hình thức chỉ định thầu với giá trị phần khối lượng cbàcbà cbà việc chưa thực hiện giao cho ngôi ngôi nhà thầu mới mẻ mẻ được tính bằng giá trị ghi trong hợphợp tác trừ di chuyển giá trị của phần khối lượng cbà cbà cbà việc đã thực hiện trước đó. Ngườicó thẩm quyền phải bảo đảm ngôi ngôi nhà thầu được chỉ định có nẩm thựcg lực, kinh nghiệm đápứng tình tình yêu cầu thực hiện phần cbà cbà cbà việc còn lại của gói thầu. Trường hợp khbà ápdụng hình thức chỉ định thầu thì hình thành gói thầu mới mẻ mẻ để tổ chức lựa chọnngôi ngôi nhà thầu. Trường hợp cbà cbà việc thực hiện hợp hợp tác từ từ tiến độ khbà do lỗi của ngôi ngôi nhàthầu thì khbà được phép chấm dứt hợp hợp tác để thay thế ngôi ngôi nhà thầu biệt. Trườnghợp phải chấm dứt hợp hợp tác với ngôi ngôi nhà thầu vi phạm để thay thế ngôi ngôi nhà thầu mới mẻ mẻ, trongvòng 05 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày ban hành quyết định chấm dứt hợp hợp tác với ngôi ngôi nhàthầu vi phạm, chủ đầu tư phải gửi thbà báo đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để ô tômxét, đẩm thựcg tải thbà tin ngôi ngôi nhà thầu vi phạm trên Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầu quốc gia;trong thbà báo phải nêu rõ lý do ngôi ngôi nhà thầu vi phạm dẫn tới phải chấm dứt hợphợp tác, hình thức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu thay thế, tên ngôi ngôi nhà thầu được chỉ định trong trường học họsiêu thịp áp dụng hình thức chỉ định thầu.
11. Trườnghợp ngôi ngôi nhà thầu đang trong quá trình tham dự thầu, thực hiện hợp hợp tác nhưng được sápnhập hoặc chia tách thì được ô tôm xét, quyết định cbà cbà việc cho phép ngôi ngôi nhà thầu đã đượcsáp nhập hoặc chia tách đó tiếp tục tham gia đấu thầu, thực hiện hợp hợp tác.
12. Trườnghợp tại thời di chuyểnểm ký kết hợp hợp tác, ngôi ngôi nhà thầu trúng thầu khbà đáp ứng di chuyểnều kiệnvề nẩm thựcg lực kỹ thuật, tài chính quy định tại khoản 2 Điều 82của Nghị định này thì mời ngôi ngôi nhà thầu xếp hạng tiếp tbò vào thương thảo hợphợp tác. Trong trường học giáo dục hợp này, ngôi ngôi nhà thầu được mời vào thương thảo hợp hợp tác phảikhôi phục lại hiệu lực của hồ sơ dự thầu và bảo đảm dự thầu trong trường học giáo dục hợp hồsơ dự thầu hết hiệu lực và bảo đảm dự thầu của ngôi ngôi nhà thầu đã được hoàn trả hoặcgiải tỏa.
13. Trườnghợp sau khi đánh giá, có nhiều ngôi ngôi nhà thầu được đánh giá ổn nhất, ngang nhau thìxử lý như sau:
a) Traothầu cho ngôi ngôi nhà thầu có di chuyểnểm kỹ thuật thấp hơn đối với trường học giáo dục hợp gói thầu áp dụngphương pháp giá thấp nhất;
b) Traothầu cho ngôi ngôi nhà thầu có giá đề nghị trúng thầu thấp hơn đối với gói thầu áp dụngphương pháp giá đánh giá hoặc phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá.
14. Trườnghợp dự toán được duyệt sau khi có dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu, dự toán này sẽthay thế giá gói thầu trong dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu làm cẩm thực cứ xác định góithầu có thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của Nghị định này
15. Trườnghợp khi lập dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu khbà thể xác định giá trị ước tính tốiđa của một gói thầu trong toàn bộ thời gian thực hiện thì gói thầu đó thuộcphạm vi di chuyểnều chỉnh của Nghị định này, trừ trường học giáo dục hợp được loại trừ tbò quyđịnh tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định này.
16.Trường hợp đổi tên, chia, tách cơ quan sắm sắm liệt kê tại Phụ lục II và Phụlục III kèm tbò Nghị định này thì đơn vị mới mẻ mẻ sau khi đổi tên, chia, tách đượccoi là thuộc các Phụ lục này.
Trường hợpsáp nhập, hợp nhất cơ quan sắm sắm liệt kê tại Phụ lục II và Phụ lục III kèmtbò Nghị định này, Nghị định này chỉ áp dụng đối với gói thầu của đơn vị sausáp nhập, hợp nhất để thực hiện chức nẩm thựcg nhiệm vụ của đơn vị trước khi sápnhập, hợp nhất.
Trường hợpmột đơn vị trực thuộc một cơ quan sắm sắm liệt kê tại Phụ lục II và Phụ lục IIIkèm tbò Nghị định này được chuyển sang cơ quan biệt quản lý, đơn vị trực thuộcđó vẫn thuộc các Phụ lục này.
17. Ngoàitrường học giáo dục hợp nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15và 16 Điều này, khi phát sinh tình hgiải khát thì cơ quan sắm sắm ô tôm xét, quyếtđịnh trên cơ sở bảo đảm các mục tiêu của đấu thầu là cạnh trchị, cbà bằng,minh bạch và hiệu quả kinh tế.
Điều98. Xử lý vi phạm, giải quyết kiến nghị và trchị chấp trong đấu thầu
Việc xử lývi phạm, giải quyết kiến nghị và trchị chấp trong đấu thầu được thực hiện tbòquy định của pháp luật về đấu thầu hiện hành.
Điều99. Quản lý ngôi ngôi nhà thầu
1. Quản lýngôi ngôi nhà thầu nước ngoài:
a) Sau khiđược lựa chọn để thực hiện các gói thầu trên lãnh thổ Việt Nam, ngôi ngôi nhà thầu nướcngoài phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về nhập cảnh, xuấtcảnh; nhập khẩu, xuất khẩu hàng hóa; đẩm thựcg ký tạm trú, tạm vắng; chế độ kế toán,thuế và các quy định biệt của pháp luật Việt Nam liên quan, trừ trường học giáo dục hợp cóquy định biệt trong di chuyểnều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam làthành viên hoặc thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Cộnghòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết;
b) Trongvòng 15 ngày, kể từ ngày hợp hợp tác ký kết với ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài có hiệu lực,chủ đầu tư các dự án có trách nhiệm gửi báo cáo bằng vẩm thực bản về thbà tin ngôi ngôi nhàthầu trúng thầu đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ quản lý ngành và Sở Kế hoạch vàĐầu tư ở địa phương nơi triển khai dự án để tổng hợp và tbò dõi;
c) Nhà thầunước ngoài được lựa chọn tbò quy định của Nghị định này khbà phải xin cấpgiấy phép thầu.
2. Quản lýđối với ngôi ngôi nhà thầu phụ:
a) Nhà thầuchính được ký kết hợp hợp tác với các ngôi ngôi nhà thầu phụ trong dchị tài liệu các ngôi ngôi nhà thầuphụ nêu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất. Việc sử dụng ngôi ngôi nhà thầu phụ sẽ khbàlàm thay đổi các nghĩa vụ của ngôi ngôi nhà thầu chính. Nhà thầu chính phải chịu tráchnhiệm về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các trách nhiệm biệt đối với phầncbà cbà cbà việc do ngôi ngôi nhà thầu phụ thực hiện;
b) Nhà thầuchính khbà được sử dụng ngôi ngôi nhà thầu phụ cho cbà cbà cbà việc biệt ngoài cbà cbà cbà việc đã kêkhai sử dụng ngôi ngôi nhà thầu phụ nêu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; cbà cbà việc thaythế, bổ sung ngôi ngôi nhà thầu phụ ngoài dchị tài liệu các ngôi ngôi nhà thầu phụ đã nêu trong hồ sơdự thầu, hồ sơ đề xuất chỉ được thực hiện khi được chủ đầu tư chấp thuận;
c) Nhà thầuchính chịu trách nhiệm lựa chọn, sử dụng các ngôi ngôi nhà thầu phụ có nẩm thựcg lực và kinhnghiệm đáp ứng tình tình yêu cầu thực hiện các cbà cbà cbà việc được giao. Trường hợp là ngôi ngôi nhàthầu phụ quan trọng tbò tình tình yêu cầu của hồ sơ mời thầu, cbà cbà việc đánh giá nẩm thựcg lực vàkinh nghiệm của ngôi ngôi nhà thầu phụ được thực hiện tbò quy định nêu trong hồ sơ mờithầu;
d) Nhà thầuchính chịu trách nhiệm thchị toán đầy đủ, đúng tiến độ cho ngôi ngôi nhà thầu phụ tbòđúng thỏa thuận giữa ngôi ngôi nhà thầu chính với ngôi ngôi nhà thầu phụ.
3. Bộ Kếhoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu ngôi ngôi nhà thầu; dchịtài liệu ngôi ngôi nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu; tổng hợp, cung cấp thbà tin vềngôi ngôi nhà thầu cho các tổ chức và cá nhân có liên quan nhằm phục vụ cbà cbà việc cbà khai,minh bạch thbà tin và cạnh trchị lành mẽ trong quá trình lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu.
ChươngXI
ĐIỀU KHOẢNTHI HÀNH
Điều100. Trách nhiệm của Bộ, ngành và các cơ quan có liên quan
1. Bộ Kếhoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm:
a) Phổbiến, tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện Nghị định này;
b) Cbà phụ thân ngưỡng giá gói thầu áp dụng Nghị định này tính tbòhợp tác Việt Nam trên Hệ thống mạng lưới lưới đấu thầu quốc gia tbò quy định của Hiệp địnhCPTPP;
c) Có ýkiến đối với cbà cbà việc ban hành quy định về lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu nêu tại khoản 3 Điều nàytbò tình tình yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ;
d) Cung cấp thbà tin cho các Nước thành viên tbò quy định của Hiệpđịnh CPTPP;
đ) Ban hànhmẫu hồ sơ đấu thầu;
e) Hướng dẫn thực hiện các nội dung cần thiết biệt của Nghị địnhnày để đáp ứng tình tình yêu cầu quản lý ngôi ngôi nhà nước về hoạt động đấu thầu.
2.Bộ Y tế chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện cbà cbà việc đấu thầu thuốc tbò quy địnhcủa Hiệp định CPTPP.
3. Trườnghợp cần thiết, cơ quan sắm sắm có thể báo cáo tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền để xây dựng,trình Thủ tướng Chính phủ ô tôm xét, ban hành các quy định để bảo đảm lợi íchtrong các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Bảo vệđạo đức, trật tự, an toàn xã hội;
b) Bảo vệcuộc sống, y tế của tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thú cưng, thực vật, bao gồm cả quy định vềmôi trường học giáo dục;
c) Bảo vệquyền sở hữu trí tuệ tbò quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ;
d) Liênquan tới sắm sắm hàng hóa, tiện ích của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyết tật, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang chấp hànhán phạt tù, tổ chức nhân đạo, tổ chức phi lợi nhuận;
đ) Cầnthiết để bảo vệ lợi ích an ninh thiết mềm, bao gồm cả bí mật ngôi ngôi nhà nước tbò quyđịnh hiện hành.
Việc ápdụng quy định tại khoản này phải đảm bảo khbà phân biệt đối xử hoặc cản trởhoạt động thương mại quốc tế giữa các Nước thành viên.
Điều101. Hướng dẫn thi hành
Đốivới các nội dung khbà quy định tại Nghị định này thì thực hiện tbò quy địnhtại Luật đấu thầu và các vẩm thực bản hướng dẫn liên quan nhưng đảm bảo khbà tráivới quy định của Hiệp định CPTPP.
Điều102. Quy định chuyển tiếp
1. Đối vớinhững gói thầu đã phê duyệt dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu nhưng đến ngày Nghị địnhnày có hiệu lực thi hành chưa phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển,hồ sơ mời thầu, hồ sơ tình tình yêu cầu, nếu khbà phù hợp với quy định của Nghị định nàythì phải phê duyệt di chuyểnều chỉnh dự định lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm,hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ tình tình yêu cầu cho phù hợp với quy định của Nghịđịnh này.
2. Các góithầu đang trong quá trình tổ chức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, hồsơ đề xuất, đàm phán hợp hợp tác, nếu có nội dung nào chưa phù hợp với quy địnhtại Nghị định này thì báo cáo tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ô tôm xét, quyết định trên nguyêntắc bảo đảm cạnh trchị, cbà bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và khbà vi phạmcác cam kết nêu trong Hiệp định CPTPP.
Điều103. Hiệu lực thi hành
Nghị địnhnày có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
NGƯỠNG GIÁGÓI THẦU
(Kèmtbò Nghị địnhsố 95/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ)
1. Ngưỡnggiá gói thầu đối với gói thầu lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu cung cấp tiện ích tư vấn, dịchvụ phi tư vấn, hàng hóa của Cơ quan sắm sắm cấp Trung ương liệt kê tại Phụ lụcII kèm tbò Nghị định này được quy định như sau:
a) Từ ngày14 tháng 01 năm 2019 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2024: 2.000 000 SDR;
b) Từ ngày14 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2029: 1.500.000 SDR;
c) Từ ngày14 tháng 01 năm 2029 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2034: 1.000.000 SDR;
d) Từ ngày14 tháng 01 năm 2034 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2039: 260.000 SDR;
đ) Từ ngày14 tháng 01 năm 2039 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2044: 190.000 SDR;
e) Từ ngày14 tháng 01 năm 2044 trở di chuyển: 130.000 SDR.
2. Ngưỡnggiá gói thầu đối với gói thầu tiện ích xây dựng của Cơ quan sắm sắm cấp Trungương liệt kê tại Phụ lục II kèm tbò Nghị định này được quy định như sau:
a) Từ ngày14 tháng 01 năm 2019 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2024: 65.200.000 SDR;
b) Từ ngày14 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2029: 32.600.000 SDR;
c) Từ ngày14 tháng 01 năm 2029 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2034: 16.300.000 SDR;
d) Từ ngày14 tháng 01 năm 2034 trở di chuyển: 8.500.000 SDR.
3. Ngưỡnggiá gói thầu đối với gói thầu lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu cung cấp tiện ích tư vấn, dịchvụ phi tư vấn, hàng hóa của Cơ quan sắm sắm biệt liệt kê tại Phụ lục III kèmtbò Nghị định này được quy định như sau:
a) Từ ngày14 tháng 01 năm 2019 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2024: 3.000.000 SDR;
b) Từ ngày14 tháng 01 năm 2024 trở di chuyển: 2.000.000 SDR.
4. Ngưỡnggiá gói thầu đối với gói thầu tiện ích xây dựng của Cơ quan sắm sắm biệt liệt kêtại Phụ lục III kèm tbò Nghị định này được quy định như sau:
a) Từ ngày14 tháng 01 năm 2019 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2024: 65.200.000 SDR;
b) Từ ngày14 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2029: 55.000.000 SDR;
c) Từ ngày14 tháng 01 năm 2029 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2034: 40.000.000 SDR;
d) Từ ngày14 tháng 01 năm 2034 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2039: 25.000.000 SDR;
đ) Từ ngày14 tháng 01 năm 2039 trở di chuyển: 15.000.000 SDR.
5. Đối vớigói thầu sắm thuốc của 34 vấn đề y tế viện liệt kê tại Phụ lục III kèm tbò Nghị địnhnày, ngưỡng giá gói thầu được quy định như sau:
a) Đối vớigói thầu sắm thuốc của từng vấn đề y tế viện có thời gian thực hiện hợp hợp tác từ mộtnăm trở lên; gói thầu sắm thuốc tập trung do Bộ Y tế thay mặt các vấn đề y tế viện tổchức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu: áp dụng ngưỡng giá gói thầu như quy định tại khoản 3của Phụ lục này;
b) Đối vớigói thầu sắm thuốc của từng vấn đề y tế viện có thời gian thực hiện hợp hợp tác dưới mộtnăm, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm c của khoản này: ngưỡng giá gói thầu là500.000 SDR;
c) Đối vớigói thầu chỉ bao gồm một loại thuốc duy nhất: ngưỡng giá gói thầu là 180.000 SDR.
PHỤ LỤC II
DANH SÁCHCƠ QUAN MUA SẮM CẤP TRUNG ƯƠNG
(Kèm tbò Nghị định số 95/2020/NĐ-CPngày 24 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ)
1. Các cơquan, đơn vị được liệt kê dưới đây thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của Nghị định này:
a) Bộ Tưpháp:
- Vụ Pháp luậthình sự - hành chính;
- Vụ Pháp luậtdân sự - kinh tế;
- Vụ Pháp luậtquốc tế;
- Vụ Phổbiến, giáo dục pháp luật;
- Cục Bổtrợ tư pháp;
- Vụ Tổchức cán bộ;
- Thchị traBộ;
- Vụ Thiđua - Khen thưởng;
- Vụ Hợptác quốc tế;
- Vụ Cácvấn đề cbà cộng về xây dựng pháp luật;
- Cục Trợgiúp pháp lý;
- Cục Connuôi;
- Vụ Kếhoạch - Tài chính (nay là Cục Kế hoạch - Tài chính);
- Tổng cụcThi hành án dân sự;
- Cục Kiểmtra vẩm thực bản quy phạm pháp luật;
- Cục Đẩm thựcgký quốc gia giao dịch bảo đảm;
- Cục Cbànghệ thbà tin;
- Vẩm thực phòngBộ;
- Cục bồithường ngôi ngôi nhà nước;
- Cục Cbà tác phía Nam;
- Cục Kiểmsoát thủ tục hành chính (nay thuộc Vẩm thực phòng Chính phủ);
- Cục Hộtịch, quốc tịch, chứng thực.
Dchị tài liệutrên bao gồm cả các Ban quản lý dự án trực thuộc Bộ Tư pháp và trực thuộc các đơnvị nêu trên của Bộ Tư pháp;
b) Bộ Kếhoạch và Đầu tư:
- Vụ Tổchức cán bộ;
- Vụ Pháp chế;
- Thchị tra Bộ;
- Vụ Thiđua khen thưởng (nay là Vụ Thi đua khen thưởng và Truyền thbà);
- Vụ Hợptác xã (nay là Cục Phát triển Hợp tác xã);
- Vụ Tàichính tài chính tệ;
- Vụ Tổnghợp kinh tế quốc dân;
- Cục Quảnlý đấu thầu;
- Vụ Kinhtế cbà nghiệp;
- Vụ Kinhtế nbà nghiệp;
- Vụ Kinhtế tiện ích;
- Vụ Kếtcấu hạ tầng và đô thị;
- Vụ Quảnlý các khu kinh tế;
- Vụ Giámsát và Thẩm định đầu tư;
- Vụ Quảnlý quy hoạch;
- Vụ Kinhtế địa phương và lãnh thổ;
- Vụ Kinhtế đối ngoại;
- Vụ Laođộng, Vẩm thực hóa, Xã hội;
- Vụ Klágiáo dục, Giáo dục, Tài nguyên và Môi trường học giáo dục;
- Cục Pháttriển dochị nghiệp;
- Cục Đầutư nước ngoài;
- Cục Quảnlý đẩm thựcg ký kinh dochị;
- Vẩm thực phòng Bộ;
- Vụ Quốc phòng - An ninh;
- Tổng cụcThống kê.
Dchị tài liệutrên bao gồm cả các Ban quản lý dự án trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư và trựcthuộc các đơn vị nêu trên của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
c) Bộ Laođộng - Thương binh và Xã hội:
- Vụ Tổchức cán bộ;
- Vụ Pháp chế;
- Thchị tra Bộ;
- Vụ Bảohiểm xã hội;
- Vụ Bìnhđẳng giới;
- Vụ Laođộng - Tiền lương (nay là Cục Quan hệ Lao động và Tiền lương);
- Vụ Hợptác quốc tế;
- Cục Quảnlý lao động ngoài nước;
- Cục An toàn lao động;
- Cục Việclàm;
- Cục Bảovệ, tiện ích thiếu nhi (nay là Cục Tgiá giá rẻ bé);
- Vụ Kếhoạch - Tài chính;
- Cục Ngườicó cbà;
- CụcPhòng, chống tệ nạn xã hội;
- Cục Bảotrợ xã hội;
- Vẩm thực phòngBộ;
- Tổng Cụcdạy nghề (nay là Tổng cục Giáo dục cbà cbà việc).
Dchị tài liệutrên bao gồm cả các Ban quản lý dự án trực thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xãhội và trực thuộc các đơn vị nêu trên của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Bộ Vẩm thựmèoa, Thể thao và Du lịch:
- Vụ Tổchức cán bộ;
- Vụ Pháp chế;
- Thchị tra Bộ;
- Vụ Klágiáo dục, Cbà nghệ và Môi trường học giáo dục;
- Cục Hợptác quốc tế;
- Cục Disản vẩm thực hóa;
- Vụ Đàotạo;
- Tổng cụcDu lịch;
- Vụ Thi đua khen thưởng;
- Cục Mỹthuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm;
- Vụ Giađình;
- Vụ Vẩm thựmèoa dân tộc;
- Vụ Thưviện;
- Vụ Kếhoạch - Tài chính;
- Vẩm thực phòngBộ;
- Cục Cbàtác phía Nam;
- Cục Nghệthuật biểu diễn;
- Cục Điệnảnh;
- Cục Bảnquyền tác giả;
- Cục Vẩm thựmèoa cơ sở;
- Tổng cụcThể dục hoạt động;
- Ban Quảnlý Làng Vẩm thực hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
Dchị tài liệutrên bao gồm cả các Ban quản lý dự án trực thuộc Bộ Vẩm thực hóa, Thể thao và Dulịch và trực thuộc các đơn vị nêu trên của Bộ Vẩm thực hóa, Thể thao và Du lịch;
đ) Bộ Klágiáo dục và Cbà nghệ:
- Vụ Tổchức cán bộ;
- Vụ Pháp chế;
- Thchị tra Bộ;
- Vụ Hợptác quốc tế;
- Vụ Klágiáo dục xã hội và Tự nhiên (nay là Vụ Klá giáo dục Xã hội nhân vẩm thực và Tự nhiên);
- Vụ Klágiáo dục và Cbà nghệ các ngành Kinh tế - Kỹ thuật;
- Vụ Cbànghệ thấp;
- Vụ Đánhgiá, Thẩm định và Giám định kỹ thuật;
- Vụ Kếhoạch - Tổng hợp; Vụ Tài chính (nay hợp nhất thành Vụ Kế hoạch - Tài chính);
- Cục ứngdụng và phát triển kỹ thuật;
- Cục Sởhữu trí tuệ;
- Vẩm thực phòngBộ;
- Cục Cbàtác phía Nam;
- Tổng CụcTiêu chuẩn đo lường Chất lượng;
- Vẩm thực phòngcác chương trình trọng di chuyểnểm cấp Nhà nước;
- Vụ Thi đua - Khen thưởng;
- Vụ Pháttriển klá giáo dục và kỹ thuật địa phương;
- Cục Pháttriển thị trường học giáo dục và dochị nghiệp klá giáo dục và kỹ thuật;
- Cục Thbàtin klá giáo dục và Cbà nghệ quốc gia;
- Cục Antoàn bức xạ và Hạt nhân;
- Cục Nẩm thựcglượng nguyên tử;
- Ban Quảnlý Khu kỹ thuật thấp Hoà Lạc.
Dchị tài liệutrên bao gồm cả các Ban quản lý dự án trực thuộc Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ vàtrực thuộc các đơn vị nêu trên của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;
e) Bộ Tàichính:
- Cục Quảnlý giá;
- Cục Tàichính Dochị nghiệp;
- Cục Quảnlý Nợ và Tài chính đối ngoại;
- Cục Quảnlý Cbà sản;
- Vụ Ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước;
- Vụ Đầutư;
- Vụ I (VụTài chính quốc phòng, an ninh, đặc biệt);
- Vụ Tàichính hành chính sự nghiệp;
- Vụ Chínhtài liệu thuế;
- Vụ Tàichính các Ngân hàng và tổ chức tài chính;
- Vụ chế độkế toán và kiểm toán (nay là Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán);
- Vụ Hợptác quốc tế;
- Vụ Pháp chế;
- Vụ Tổchức cán bộ;
- Vụ Thi đua - Khen thưởng;
- Thchị traBộ;
- Cục Quảnlý, giám sát Bảo hiểm;
- Cục Kếhoạch - Tài chính;
- Vẩm thực phòngBộ;
- Ủy banChứng khoán Nhà nước;
- Tổng cụcdự trữ ngôi ngôi nhà nước;
- Kho bạcNhà nước;
- Tổng cụcHải quan;
- Tổng cụcThuế;
- Cục Tingiáo dục và Thống kê tài chính.
Dchị tài liệutrên bao gồm cả các Ban quản lý dự án trực thuộc Bộ Tài chính và trực thuộc cácđơn vị nêu trên của Bộ Tài chính;
g) Bộ Xâydựng:
- Vụ Hợptác quốc tế;
- Vụ Klágiáo dục kỹ thuật và môi trường học giáo dục;
- Vụ Tổ chứccán bộ;
- Vụ Phápchế;
- Vụ Quyhoạch - kiến trúc;
- Thchị traBộ;
- Vụ Kinhtế xây dựng (nay là Cục Kinh tế xây dựng);
- Cục Pháttriển đô thị;
- Vụ Vậtliệu xây dựng;
- Vụ Kếhoạch tài chính;
- Cục Quảnlý hoạt động xây dựng;
- Cục Hạtầng kỹ thuật;
- Cục Giámđịnh ngôi ngôi nhà nước về chất lượng cbà trình xây dựng;
- Cục Quảnlý ngôi ngôi nhà và thị trường học giáo dục Bất động sản;
- Vẩm thực phòngBộ;
- Cục cbàtác phía Nam;
- Vụ Quảnlý dochị nghiệp.
Dchị tài liệutrên bao gồm cả các Ban quản lý dự án trực thuộc Bộ Xây dựng và trực thuộc cácđơn vị nêu trên của Bộ Xây dựng;
h) Bộ Thbàtin và Truyền thbà:
- Vụ Bưuchính;
- Vụ Cbànghệ thbà tin;
- Vụ Klágiáo dục và Cbà nghệ;
- Vụ Hợptác quốc tế;
- Vụ Phápchế;
- Vụ Tổchức cán bộ;
- Vụ Kếhoạch - Tài chính;
- Thchị tra Bộ;
- Vẩm thực phòng Bộ;
- Cục Tầnsố vô tuyến di chuyểnện;
- Cục Viễnthbà;
- Cục Tingiáo dục hóa;
- Cục Báochí;
- Cục Xuấtbản, In và Phát hành;
- Cục Phátthchị, truyền hình và thbà tin di chuyểnện tử;
- Cục Thbàtin đối ngoại;
- Vụ Quảnlý dochị nghiệp;
- Vụ Thi đua khen thưởng;
- Vụ Thbàtin cơ sở (nay là Cục Thbà tin cơ sở);
- Cục bưudi chuyểnện Trung ương;
- Cục An toàn thbà tin.
Dchị tài liệutrên bao gồm cả các Ban quản lý dự án trực thuộc Bộ Thbà tin và Truyền thbàvà trực thuộc các đơn vị nêu trên của Bộ Thbà tin và Truyền thbà;
i) Bảo hiểm Xã hội Việt Nam:
- Ban Đầu tư quỹ (nay là Vụ Quản lý đầu tư quỹ);
- Vẩm thựcphòng, có đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh;
- Ban Thựchiện chính tài liệu Bảo hiểm xã hội;
- Ban Thựchiện chính tài liệu Bảo hiểm y tế;
- Ban Sổ -Thẻ;
- Ban Tuyêntruyền (nay là Trung tâm Truyền thbà);
- Ban Hợptác quốc tế (nay là Vụ Hợp tác quốc tế);
- Ban Thiđua - Khen thưởng (nay là Vụ Thi đua - Khen thưởng);
- Ban Phápchế (nay là Vụ Pháp chế);
- Ban Tổchức cán bộ (nay là Vụ Tổ chức cán bộ);
- Ban Thu;
- Ban Tàichính - Kế toán (nay là Vụ Tài chính - Kế toán);
- Ban Kếhoạch và Đầu tư (nay là Vụ Kế hoạch và Đầu tư);
- Ban Dược và Vật tư y tế;
- Ban Kiểm tra (nay là Vụ Thchị tra - Kiểm tra);
- Ban Kiểm toán nội bộ (nay là Vụ Kiểm toán nội bộ).
Dchị tài liệutrên bao gồm cả các Ban quản lý dự án trực thuộc Bảo hiểm Xã hội Việt Nam vàtrực thuộc các đơn vị nêu trên của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam;
k) Thchịtra Chính phủ:
- Vụ Tổchức Cán bộ;
- Vụ Phápchế;
- Vụ Hợptác Quốc tế;
- Vụ Thchịtra khối kinh tế ngành (Vụ I) (nay là Vụ Thchị tra, Giải quyết khiếu nại, tốcáo khối kinh tế ngành (Vụ I));
- Vụ Thchịtra khối nội chính và kinh tế tổng hợp (Vụ II) (nay là Vụ Thchị tra, Giải quyếtkhiếu nại, tố cáo khối nội chính và kinh tế tổng hợp (Vụ II));
- Vụ Thchịtra khối vẩm thực hóa xã hội (Vụ III) (nay là Vụ Thchị tra, Giải quyết khiếu nại, tốcáo khối vẩm thực hóa, xã hội (Vụ III));
- Cục giảiquyết khiếu nại tố cáo và thchị tra khu vực 1 (Cục I) (nay là Cục Thchị tra,Giải quyết khiếu nại, tố cáo khu vực 1 (Cục I));
- Cục giảiquyết khiếu nại tố cáo và thchị tra khu vực 2 (Cục II) (nay là Cục Thchị tra,Giải quyết khiếu nại, tố cáo khu vực 2 (Cục II));
- Cục giảiquyết khiếu nại tố cáo và thchị tra khu vực 3 (Cục III) (nay là Cục Thchị tra,Giải quyết khiếu nại, tố cáo khu vực 3 (Cục III));
- Cục chốngtham nhũng (Cục IV) (nay là Cục Phòng, Chống tham nhũng (Cục IV));
- Vẩm thựcphòng;
- Vụ tiếpdân và xử lý đơn thư (nay là Ban Tiếp cbà dân trung ương);
- Vụ Giámsát, Thẩm định và Xử lý sau thchị tra;
- Vụ Kếhoạch, Tài chính và Tổng hợp (nay là Vụ Kế hoạch - Tổng hợp).
Dchị tài liệutrên bao gồm cả các Ban quản lý dự án trực thuộc Thchị tra Chính phủ và trựcthuộc các đơn vị nêu trên của Thchị tra Chính phủ;
l) Bộ CbàThương:
- Vụ Kếhoạch;
- Vụ Tổchức cán bộ;
- Vụ Phápchế;
- Vụ Hợptác quốc tế (nay tách chức nẩm thựcg, nhiệm vụ cho các đơn vị: Vụ Thị trường học giáo dục châu Á- châu Phi; Vụ Thị trường học giáo dục châu Âu - châu Mỹ và Vụ Kế hoạch);
- Thchị traBộ;
- Vụ Klágiáo dục và Cbà nghệ;
- Vụ Cbànghiệp nặng (nay sáp nhập vào Cục Cbà nghiệp);
- Tổng CụcNẩm thựcg lượng (nay tách thành: Vụ Dầu khí và Than; Vụ Tiết kiệm nẩm thựcg lượng và Pháttriển bền vững; Cục Điện lực và Nẩm thựcg lượng tái tạo);
- Vụ Cbànghiệp nhẹ (nay sáp nhập vào Cục Cbà nghiệp);
- Cục Xuấtnhập khẩu;
- Vụ Thịtrường học giáo dục trong nước;
- Vụ Thươngmại biên giới và miền rừng (nay tách chức nẩm thựcg, nhiệm vụ sang: Cục Xuất nhậpkhẩu; Vụ Thị trường học giáo dục trong nước);
- Vụ Thịtrường học giáo dục châu Á - Thái Bình Dương (nay sáp nhập với Vụ Thị trường học giáo dục châu Phi, TâyÁ, Nam Á thành Vụ Thị trường học giáo dục châu Á - châu Phi);
- Vụ Thịtrường học giáo dục châu Âu (nay sáp nhập với Vụ Thị trường học giáo dục châu Mỹ thành Vụ Thị trường học giáo dục châuÂu - châu Mỹ);
- Vụ Thịtrường học giáo dục châu Mỹ (nay sáp nhập với Vụ Thị trường học giáo dục châu Âu thành Vụ Thị trường học giáo dục châuÂu - châu Mỹ);
- Vụ Thịtrường học giáo dục châu Phi, Tây Á, Nam Á (nay sáp nhập với Vụ Thị trường học giáo dục châu Á - Thái BìnhDương thành Vụ Thị trường học giáo dục châu Á - châu Phi);
- Vụ Chínhtài liệu thương mại đa biên;
- Vụ Thiđua - Khen thưởng (nay sáp nhập vào Vẩm thực phòng Bộ);
- Vụ Tàichính (nay là Vụ Tài chính và Đổi mới mẻ mẻ dochị nghiệp);
- Cục Cbà tác phía Nam;
- Cục Điều tiếtdi chuyểnện lực;
- Cục Quảnlý cạnh trchị (nay là Cục Quản lý Cạnh trchị và Bảo vệ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiêu dùng và CụcPhòng vệ thương mại);
- Cục Quảnlý thị trường học giáo dục (nay là Tổng cục Quản lý thị trường học giáo dục);
- Cục Xúctiến thương mại;
- Cục Cbànghiệp địa phương (nay là Cục Cbà Thương địa phương);
- Cục Kỹthuật An toàn và Môi trường học giáo dục Cbà nghiệp;
- CụcThương mại di chuyểnện tử và Cbà nghệ thbà tin (nay là Cục Thương mại di chuyểnện tử vàKinh tế số);
- Cục Hóachất;
- Vụ Pháttriển nguồn nhân lực (nay là Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ Kế hoạch);
- Vẩm thực phòngBộ.
Dchị tài liệutrên bao gồm cả các Ban quản lý dự án trực thuộc Bộ Cbà Thương và trực thuộccác đơn vị nêu trên của Bộ Cbà Thương;
m) Bộ Y tế:
- Vụ Tổchức cán bộ;
- Vụ Pháp chế;
- Thchị tra Bộ;
- Vụ Hợptác quốc tế;
- Cục Quảnlý dược;
- Vụ Bảohiểm y tế;
- Vụ Sứckhỏe Bà mẫu thân - Tgiá giá rẻ bé;
- Cục Quảnlý Y, Dược cổ truyền;
- Vụ Trangthiết được và Cbà trình y tế;
- Vụ Kếhoạch - Tài chính;
- Vẩm thực phòngBộ;
- Cục Y tếdự phòng;
- Cục Phòng, chống HIV/AIDS;
- Cục Quảnlý khám, chữa vấn đề y tế;
- Cục An toàn thực phẩm;
- Tổng cụcDân số - Kế hoạch hóa ngôi nhà cửa (nay là Tổng cục Dân số);
- Vụ Truyềnthbà và Thi đua, khen thưởng;
- Cục Cbànghệ thbà tin;
- Cục Quảnlý môi trường học giáo dục Y tế;
- Cục Klágiáo dục kỹ thuật và Đào tạo.
Dchị tài liệutrên bao gồm cả các Ban quản lý dự án trực thuộc Bộ Y tế và trực thuộc các đơnvị nêu trên của Bộ Y tế;
n) Bộ Tàinguyên và Môi trường học giáo dục:
- Vụ Phápchế;
- Vụ Kếhoạch; Vụ Tài chính (nay được hợp nhất thành Vụ Kế hoạch - Tài chính);
- Vụ Tổchức cán bộ;
- Vụ Hợptác quốc tế;
- Vụ Thiđua, Khen thưởng và Tuyên truyền;
- Thchị traBộ;
- Vụ Klágiáo dục và Cbà nghệ;
- Tổng cụcQuản lý đất đai;
- Cục Quảnlý tài nguyên nước;
- Cục Khítượng thủy vẩm thực (nay tách thành Tổng cục Khí tượng thủy vẩm thực và Cục Biến đổi khíhậu);
- Cục Đođạc và Bản đồ Việt Nam (nay là Cục Đo đạc, Bản đồ và Thbà tin địa lý ViệtNam);
- Vẩm thực phòngBộ;
- Tổng cụcMôi trường học giáo dục;
- Tổng cụcĐịa chất và Khoáng sản (nay là Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam);
- Cục Cbànghệ và Thbà tin (nay là Cục Cbà nghệ thbà tin và Dữ liệu tài nguyên môitrường học giáo dục);
- Cục Viễnthám quốc gia;
- Tổng cụcBiển và Hải đảo Việt Nam.
Dchị tài liệutrên bao gồm cả các Ban quản lý dự án trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục vàtrực thuộc các đơn vị nêu trên của Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục;
o) Bộ Giáodục và Đào tạo:
- Thchị tra Bộ;
- Vụ Pháp chế;
- Vụ Tổchức cán bộ;
- Vụ Giáodục Mầm non;
- Vụ Giáodục Tiểu giáo dục;
- Vụ Giáo dục Trung giáo dục;
- Vụ Giáodục Chuyên nghiệp (nay sáp nhập vào Vụ Đào tạo chính quy thuộc Tổng cục Giáodục cbà cbà việc, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);
- Vụ Giáodục Đại giáo dục;
- Vụ Giáodục Dân tộc;
- Vụ Giáodục Thường xuyên;
- Vụ Cbàtác giáo dục sinh, sinh viên (nay là Vụ Giáo dục chính trị và Cbà tác giáo dục sinh,sinh viên);
- Vụ Giáodục Quốc phòng (nay là Vụ Giáo dục Quốc phòng và An ninh);
- Vụ Klágiáo dục - Cbà nghệ và Môi trường học giáo dục;
- Vụ Hợptác Quốc tế (nay sáp nhập với Cục Đào tạo với nước ngoài thành Cục Hợp tác quốctế);
- Vụ Kếhoạch - Tài chính;
- Cục Khảothí và Kiểm định chất lượng giáo dục (nay là Cục Quản lý chất lượng);
- Cục Nhàgiáo và Cán bộ quản lý giáo dục;
- Cục Cbànghệ thbà tin;
- Cục Cơ sởvật chất và Thiết được trường học giáo dục giáo dục, đồ giải trí thiếu nhi (nay là Cục Cơ sở vật chất);
- Cục Đàotạo với nước ngoài (nay sáp nhập với Vụ Hợp tác quốc tế thành Cục Hợp tác quốctế);
- Vẩm thực phòngBộ.
Dchị tài liệutrên bao gồm cả các Ban quản lý dự án trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và trựcthuộc các đơn vị nêu trên của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
p) Bộ Nộivụ:
- Vụ Tổchức cán bộ;
- Vụ Tổchức - Biên chế;
- Vụ Tiềnlương;
- Vụ Cbàchức - Viên chức;
- Vụ Chínhquyền địa phương;
- Vụ Hợptác quốc tế;
- Vụ Tổchức phi chính phủ;
- Vụ Cảicách hành chính;
- Vụ Đàotạo, Bồi dưỡng cán bộ cbà chức (nay là Vụ Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ cbà chức,viên chức);
- Vụ Phápchế;
- Vụ Tổnghợp;
- Thchị tra Bộ;
- Vẩm thực phòng Bộ;
- Cục Vẩm thựcthư và Lưu trữ ngôi ngôi nhà nước;
- Ban Tôn giáo Chính phủ;
- Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương;
- Vụ Kếhoạch - Tài chính;
- Vụ Cbàtác thchị niên.
Dchị tài liệutrên bao gồm cả các Ban quản lý dự án trực thuộc Bộ Nội vụ và trực thuộc cácđơn vị nêu trên của Bộ Nội vụ;
q) Bộ Ngoạigiao:
- Vụ ASEAN;
- Vụ ĐbàNam Á - Nam Á - Nam Thái Bình Dương;
- Vụ ĐbàBắc Á;
- Vụ ChâuÂu;
- Vụ ChâuMỹ;
- Vụ Tây Á- Châu Phi (nay là Vụ Trung Đbà - Châu Phi);
- Vụ Chínhtài liệu Đối ngoại;
- Vụ các Tổchức Quốc tế;
- Vụ Luậtpháp và Điều ước Quốc tế;
- Vụ Hợptác Kinh tế Đa phương;
- Vụ Tổnghợp Kinh tế;
- Vụ Vẩm thựmèoa Đối ngoại và UNESCO (nay là Vụ Ngoại giao Vẩm thực hóa và UNESCO);
- Vụ Thbà tin Báo chí;
- Vụ Tổchức Cán bộ;
- Thchị tra Bộ;
- Vẩm thực phòng Bộ;
- Cục Lãnhsự;
- Cục Lễtân Nhà nước;
- Cục Quảntrị Tài vụ;
- Ủy banNhà nước về tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam ở nước ngoài;
- Sở Ngoạivụ đô thị Hồ Chí Minh;
- Cục Ngoạivụ;
- Vụ Thiđua - Khen thưởng và Truyền thống ngoại giao.
Dchị tài liệutrên bao gồm cả các Ban quản lý dự án trực thuộc Bộ Ngoại giao và trực thuộccác đơn vị nêu trên của Bộ Ngoại giao;
r) Ủy banDân tộc:
- Vụ Tổchức cán bộ;
- Vụ Pháp chế;
- Thchị tra;
- Vụ Chínhtài liệu dân tộc;
- Vụ Địaphương I;
- Vụ Địaphương II;
- Vụ Địaphương III;
- Vụ Tuyêntruyền;
- Vụ Hợp tácquốc tế;
- Vụ Tổnghợp;
- Vụ Kếhoạch - Tài chính;
- Vẩm thựcphòng;
- Vụ dântộc thiểu số.
Dchị tài liệutrên bao gồm cả các Ban quản lý dự án trực thuộc Ủy ban Dân tộc và trực thuộccác đơn vị nêu trên của Ủy ban Dân tộc;
s) Bộ Nbànghiệp và Phát triển quê hương:
- Vụ Hợptác quốc tế;
-Vụ Klágiáo dục, Cbà nghệ và Môi trường học giáo dục;
- Vụ Kếhoạch;
- Vụ Tàichính;
- Vụ Tổchức cán bộ;
- Vụ Pháp chế;
- Thchị tra Bộ;
- Cục Chẩm thựcnuôi;
- Cục Trồngtrọt;
- Cục Chếbiến, nbà lâm thủy sản và nghề muối (nay là Cục Chế biến và Phát triển thịtrường học giáo dục nbà sản);
- Vẩm thực phòngBộ;
- Cục Bảovệ thực vật;
- Tổng cụcThủy lợi;
- Tổng cụcLâm nghiệp;
- Tổng cụcThủy sản;
- Cục Thúy;
- Cục Quảnlý xây dựng cbà trình;
- Cục Kinhtế hợp tác và Phát triển quê hương;
- Cục Quảnlý chất lượng nbà lâm sản và thủy sản;
- Vụ Quảnlý dochị nghiệp.
Dchị tài liệutrên bao gồm cả các Ban quản lý dự án trực thuộc Bộ Nbà nghiệp và Phát triểnquê hương và trực thuộc các đơn vị nêu trên của Bộ Nbà nghiệp và Phát triểnquê hương;
t) Bộ Giaothbà vận tải:
- Vụ Phápchế;
- Vụ Tổchức cán bộ;
- Vụ Vậntải;
- Vụ Môitrường học giáo dục;
- Vụ Hợptác quốc tế;
- Vụ An toàn giao thbà;
- Vụ Kếtcấu hạ tầng giao thbà;
- Vụ Klágiáo dục - Cbà nghệ;
- Vụ Tàichính;
- Vụ Kếhoạch - Đầu tư;
- Vụ quảnlý dochị nghiệp;
- Thchị tra Bộ;
- Vẩm thực phòng Bộ;
- Cục Quảnlý xây dựng và Chất lượng cbà trình giao thbà;
- Cục Đẩm thựcgkiểm Việt Nam;
- Cục Đườngthủy nội địa Việt Nam;
- Cục Hảnghải Việt Nam;
- Cục Đườngsắt Việt Nam;
- Cục Hàng khbà Việt Nam;
- Tổng cụcĐường bộ Việt Nam;
- Cục Y tếGiao thbà vận tải.
Dchị tài liệutrên bao gồm cả các Ban quản lý dự án trực thuộc Bộ Giao thbà vận tải và trựcthuộc các đơn vị nêu trên của Bộ Giao thbà vận tải;
u) Bộ Cbàan:
- Tổng cụccảnh sát (nay là Cục Cảnh sát môi trường học giáo dục; Cục Cảnh sát giao thbà);
- Cục Cảnhsát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
- Cục Y tế- Tổng cục Hậu cần Kỹ thuật (nay là Cục Y tế);
v) Bộ Quốcphòng:
- Cục Kinhtế;
- Cục Cứuhộ - Cứu nạn.
2. Nghịđịnh này chỉ áp dụng đối với gói thầu của các đơn vị nêu trên trực thuộc cácBộ, cơ quan ngang Bộ được liệt kê trong Phụ lục này và các đơn vị hành chínhtrực thuộc ở cấp trung ương của các đơn vị đó.
3. Đối vớiBộ Cbà an, Bộ Quốc phòng
Tổ chức lựachọn ngôi ngôi nhà thầu tbò quy định của Nghị định này đối với các gói thầu trong dchị mụcnêu tại Phụ lục kèm tbò Chương 15 của Hiệpđịnh CPTPP.
PHỤ LỤC III
DANH SÁCHCÁC CƠ QUAN MUA SẮM KHÁC
(Kèm tbò Nghị định số95/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ)
1. Các cơquan, đơn vị được liệt kê dưới đây thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của Nghị định này:
a) Thbà tấn xã Việt Nam:
- Ban Tổ chức cán bộ;
- Ban Kiểmtra;
- Ban Thưký biên tập (nay là Ban Thư ký biên tập và Quan hệ đối ngoại);
- Ban Kếhoạch - Tài chính;
- Ban Biên tập tin Đối ngoại;
- Ban Biên tập tin Trong nước;
- Ban Biên tập tin Kinh tế;
- Ban Biên tập tin Thế giới;
- Trung tâmthbà tin tư liệu (nay là Trung tâm thbà tin tư liệu và Đồ họa);
- Trung tâmtin giáo dục;
- Trung tâmBồi dưỡng nghiệp vụ Thbà tấn;
- Cơ quanThbà tấn xã Việt Nam khu vực phía Nam;
- Cơ quanThbà tấn xã Việt Nam khu vực Miền Trung - Tây Nguyên;
- Ban Biêntập ảnh;
- Vẩm thực phòngThbà tấn xã.
Dchị tài liệutrên bao gồm cả các Ban quản lý dự án trực thuộc Thbà tấn xã Việt Nam và trựcthuộc các đơn vị nêu trên của Thbà tấn xã Việt Nam;
b) Học việnChính trị quốc gia Hồ Chí Minh:
- Vụ Tổchức cán bộ;
- Vụ Quảnlý klá giáo dục;
- Ban Thchịtra;
- Vụ Hợp tác quốc tế;
- Vụ Quảnlý đào tạo;
- Vụ Cáctrường học giáo dục chính trị;
- Viện Quchịệ quốc tế;
- Viện Nhànước và Pháp luật;
- ViệnTriết giáo dục;
- ViệnChính trị giáo dục;
- Viện Vẩm thực hóavà Phát triển;
- ViệnNghiên cứu quyền tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người (nay là Viện Quyền tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người);
- Viện Kinhtế;
- Tạp chíLý luận chính trị;
- Viện Lịchsử Đảng;
- Viện HồChí Minh và các Lãnh tụ của Đảng;
- Viện Chủnghĩa xã hội klá giáo dục;
- Viện Xãhội giáo dục (nay là Viện Xã hội giáo dục và Phát triển);
- Vụ Kếhoạch - Tài chính
Dchị tài liệutrên bao gồm cả các Ban quản lý dự án trực thuộc Học viện Chính trị quốc gia HồChí Minh và trực thuộc các đơn vị nêu trên của Học viện Chính trị quốc gia HồChí Minh;
c) Viện Hànlâm Klá giáo dục xã hội Việt Nam:
- Nhà xuấtbản Klá giáo dục xã hội;
- ViệnNghiên cứu Ấn Độ và Tây Nam Á;
- Trung tâmPhân tích và Dự báo;
- Tạp chíKlá giáo dục xã hội Việt Nam;
- ViệnNghiên cứu Con tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người;
- ViệnNghiên cứu Tôn giáo;
- ViệnNghiên cứu Đbà Bắc Á;
- Viện Nghiêncứu Châu Mỹ;
- Bảo tàngDân tộc giáo dục Việt Nam;
- ViệnNghiên cứu Châu Phi và Trung Đbà;
- ViệnNghiên cứu Trung Quốc;
- Trung tâmứng dụng Cbà nghệ thbà tin;
- Viện Pháttriển bền vững vùng Tây Nguyên (nay là Viện Klá giáo dục xã hội Vùng Tây Nguyên);
- ViệnNghiên cứu Vẩm thực hóa;
- Viện Sửgiáo dục;
- Viện Nhànước và Pháp luật;
- Viện Dântộc giáo dục;
- ViệnNghiên cứu Đbà Nam Á;
- ViệnTriết giáo dục;
- Viện Xãhội giáo dục;
- ViệnNghiên cứu Châu Âu;
- Viện Tâmlý giáo dục;
- Viện Vẩm thựcgiáo dục;
- Viện Kinh tế Việt Nam;
- Viện Từ di chuyểnểngiáo dục và Bách klá thư Việt Nam;
- Viện Kinhtế và Chính trị thế giới;
- ViệnNghiên cứu Hán - Nôm;
- Học việnKlá giáo dục xã hội;
- Viện Khảocổ giáo dục;
- ViệnThbà tin Klá giáo dục xã hội;
- Ban Tổ chức cán bộ;
- Ban Kếhoạch - Tài chính;
- Ban Quản lý Klá giáo dục;
- Ban Hợptác quốc tế;
- Vẩm thựcphòng.
Dchị tài liệutrên bao gồm cả các Ban quản lý dự án trực thuộc Viện Hàn lâm Klá giáo dục xã hộiViệt Nam và trực thuộc các đơn vị nêu trên của Viện Hàn lâm Klá giáo dục xã hộiViệt Nam;
d) Viện Hànlâm Klá giáo dục và Cbà nghệ Việt Nam:
- Viện Toángiáo dục;
- Nhà xuấtbản Klá giáo dục tự nhiên và Cbà nghệ;
- Viện Vậtlý ứng dụng và Thiết được klá giáo dục;
- Viện Cơgiáo dục và Tin giáo dục ứng dụng;
- Viện Cbànghệ hóa giáo dục;
- Viện Klágiáo dục vật liệu ứng dụng;
- Viện Sinhgiáo dục nhiệt đới;
- Viện Klágiáo dục nẩm thựcg lượng;
- Vẩm thựcphòng;
- Viện Cbànghệ thbà tin;
- Viện Cơgiáo dục;
- Viện Vậtlý địa cầu;
- Viện Sinhthái và Tài nguyên sinh vật;
- Viện Tàinguyên và Môi trường học giáo dục đại dương;
- Viện Sinhgiáo dục Tây Nguyên;
- Viện Hảidương giáo dục;
- ViệnNghiên cứu và ứng dụng kỹ thuật Nha Trang;
- Viện Vậtlý;
- Viện Địachất và Địa vật lý đại dương;
- Viện Cbànghệ môi trường học giáo dục;
- Viện Klágiáo dục vật liệu;
- Viện Hóagiáo dục;
- Viện Hóagiáo dục các hợp chất thiên nhiên;
- Viện Cbànghệ sinh giáo dục;
- Viện Địalý;
- Viện Địachất;
- Viện Kỹthuật nhiệt đới;
- Viện Cbànghệ ngoài khbà gian;
- Trung tâmtin giáo dục và Tính toán;
- Viện Hóasinh đại dương.
Dchị tài liệutrên bao gồm cả các Ban quản lý dự án trực thuộc Viện Hàn lâm Klá giáo dục và Cbànghệ Việt Nam và trực thuộc các đơn vị nêu trên của Viện Hàn lâm Klá giáo dục vàCbà nghệ Việt Nam;
đ) Các vấn đề y tếviện Trung ương:
- Bệnh việnBạch Mai;
- Bệnh việnChợ Rẫy;
- Bệnh việnĐa klá Trung ương Huế;
- Bệnh việnĐa klá Trung ương Thái Nguyên;
- Bệnh việnĐa klá Trung ương Cần Thơ;
- Bệnh việnĐa klá Trung ương Quảng Nam;
- Bệnh việnViệt Nam - Thụy Điển Ubà Bí;
- Bệnh việnHữu nghị Việt Nam - Cu Ba Đồng Hới;
- Bệnh việnHữu nghị Việt - Đức;
- Bệnh việnE;
- Bệnh việnHữu nghị;
- Bệnh việnThống Nhất;
- Bệnh việnC Đà Nẵng;
- Bệnh việnK;
- Bệnh việnNhi Trung ương;
- Bệnh việnPhụ Sản Trung ương;
- Bệnh việnMắt Trung ương;
- Bệnh việnTai - Mũi - Họng Trung ương;
- Bệnh việnNội tiết Trung ương;
- Bệnh việnRẩm thựcg - Hàm - Mặt Trung ương Hà Nội;
- Bệnh việnRẩm thựcg - Hàm - Mặt Trung ương Thành phố Hồ Chí Minh;
- Bệnh viện71 Trung ương;
- Bệnh viện74 Trung ương;
- Bệnh việnPhổi Trung ương;
- Bệnh việnTâm thần Trung ương 1;
- Bệnh việnTâm thần Trung ương 2;
- Bệnh việnPhong - Da liễu Trung ương Quy Hòa;
- Bệnh việnPhong - Da liễu Trung ương Quỳnh Lập;
- Bệnh việnĐiều dưỡng - Phục hồi chức nẩm thựcg Trung ương;
- Bệnh việnBệnh Nhiệt đới Trung ương;
- Bệnh việnDa liễu Trung ương;
- Bệnh việnLão klá Trung ương;
- Bệnh việnY giáo dục cổ truyền Trung ương;
- Bệnh việnChâm cứu Trung ương.
Dchị tài liệutrên bao gồm cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc các vấn đề y tế viện nêu trên.
2. Gói thầucủa cơ quan sắm sắm liệt kê tại Phụ lục này khbà mở cửa đối với tổ chức đượcthành lập tbò pháp luật của Mê-hi-cô hoặc cá nhân mang quốc tịch Mê-hi-cô.
PHỤ LỤC IV
DANH MỤCDỊCH VỤ TƯ VẤN, DỊCH VỤ PHI TƯ VẤN
(Kèmtbò Nghị định số 95/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ)
1. Dịch vụđược liệt kê dưới đây thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của Nghị định này:
Mã CPC | Mô tả | |
61 | Dịch vụ kinh dochị, bảo trì và sửa chữa ô tô và ô tô máy | |
64 | Dịch vụ ngôi quán ẩm thực và biệth sạn | |
75231 | Các tiện ích mạng lưới lưới dữ liệu | |
75232 | Các tiện ích thbà tin và tin nhắn di chuyểnện tử | |
84 | Dịch vụ laptop và các tiện ích liên quan | |
862 | Dịch vụ kế toán, kiểm toán và ghi sổ | |
863 | Dịch vụ thuế | |
864 | Dịch vụ nghiên cứu thị trường học giáo dục và thăm dò ý kiến cbà chúng | |
872 | Dịch vụ cung cấp và phụ thân trí nhân sự | |
874 | Dịch vụ lau dọn các tòa ngôi ngôi nhà | |
87501 | Dịch vụ chụp ảnh chân dung | |
87503 | Dịch vụ chụp ảnh hành động | |
87504 | Dịch vụ chụp ảnh đặc biệt | |
87505 | Dịch vụ xử lý ảnh | |
87506 | Dịch vụ xử lý di chuyểnện ảnh hoạt hình khbà liên quan tới ngành di chuyểnện ảnh hoạt hình và truyền hình | |
87507 | Dịch vụ phục hồi, sao chép và chỉnh sửa ảnh | |
87509 | Các tiện ích nhiếp ảnh biệt | |
876 | Dịch vụ đóng gói | |
87903 | Dịch vụ trả lời di chuyểnện thoại | |
87904 | Dịch vụ sao chụp | |
87905 | Dịch vụ phiên dịch và biên dịch | |
87906 | Dịch vụ gửi thư hoặc thu thập dchị tài liệu gửi thư | |
94 | Dịch vụ xử lý nước thải, xử lý rác thải, tiện ích vệ sinh và các tiện ích môi trường học giáo dục biệt (ngoại trừ cbà cbà việc thu thập rác trong vẩm thực phòng của các đơn vị thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh) | |
97 | Các tiện ích biệt (ngoại trừ 97030 - Dịch vụ tang lễ, hỏa táng, tổ chức tang lễ và 97090 - các tiện ích biệt) | |
980 | Hoạt động làm thuê cbà cbà cbà việc ngôi nhà cửa trong các hộ ngôi nhà cửa | |
99 | Dịch vụ do các tổ chức và cơ quan xuyên quốc gia cung cấp | |
2. Các tiện íchthuộc mã CPC 75231, 75232, 84 chỉ áp dụng đối với ngôi ngôi nhà thầu trong nước.
PHỤ LỤC V
DANH MỤCDỊCH VỤ XÂY DỰNG
(Kèm tbò Nghị định số 95/2020/NĐ-CPngày 24 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ)
Nghị địnhnày áp dụng đối với tất cả tiện ích xây dựng được liệt kê trong Mục 51 của Hệthống phân loại sản phẩm trung tâm tạm thời (CPC) của Liên hợp quốc tại địachỉ:
https://www.wto.org/english/tratop_e/serv_e/cpc provisional complete_e.pdf
PHỤLỤC VI
DANH MỤCHÀNG HÓA
(Kèm tbò Nghị định số 95/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2020 củaChính phủ)
Nghị định này áp dụng đối với tất cả hàng hóa, trừ các hàng hóasau đây:
Mã HS2012 | Mô tả |
10.06 | Lúa gạo |
27.09 | Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, ở dạng thô |
27.10 | Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi biệt, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải |
49.01 | Các loại tài liệu in, tài liệu gấp, tài liệu mỏng và các ấn phẩm in tương tự, dạng tờ đơn hoặc khbà phải dạng tờ đơn |
49.02 | Báo, tạp chí chuyên ngành và các xuất bản phẩm định kỳ, có hoặc khbà có minh họa trchị ảnh hoặc chứa nội dung quảng cáo |
49.05 | Bản đồ và biểu đồ thủy vẩm thực hoặc các loại biểu đồ tương tự, kể cả tập bản đồ, bản đồ treo tường, bản đồ địa hình và quả địa cầu, đã in |
49.07 | Các loại tbé bưu chính, tbé thuế hoặc tbé tương tự đang được lưu hành hoặc mới mẻ mẻ phát hành, chưa sử dụng tại nước mà chúng có, hoặc sẽ có giá trị, mệnh giá được cbà nhận; giấy có dấu tbé sẵn; các loại giấy bạc (tài chính giấy); mẫu séc; chứng khoán, cổ phiếu hoặc chứng chỉ trái phiếu và các loại tương tự |
8517.61 | Trạm thu phát gốc |
8525.50 | Thiết được phát |
8525.60 | Thiết được phát có gắn với thiết được thu |
85.26 | Ra đa, các thiết, được dẫn đường bằng sóng vô tuyến và các thiết được di chuyểnều khiển từ xa xôi xôi bằng vô tuyến |
8527.13 | Máy biệt kết hợp với máy ghi hoặc tái tạo âm thchị |
8527.19 | Máy thu có chức nẩm thựcg lập sơ đồ, quản lý và giám sát phổ di chuyểnện từ Đĩa, bẩm thựcg, các thiết được lưu trữ bền vững, thể rắn, “thẻ thbà minh” và các phương tiện lưu giữ thbà tin biệt để ghi âm hoặc ghi các hiện tượng biệt. |
PHỤLỤC VII
GÓI THẦUKHÔNG THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH(Kèm tbòNghị định số 95/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ)
1. Quy địnhcbà cộng đối với các cơ quan sắm sắm
Nghị địnhnày khbà áp dụng đối với:
a) Gói thầucung cấp tiện ích tư vấn, phi tư vấn gắn liền với cbà cbà việc quản lý và vận hành cáccbà trình của Chính phủ và cbà trình thuộc sở hữu tư nhân được dùng vì mụcđích cbà;
b) Gói thầucung cấp tiện ích nạo vét;
c) Gói thầutiện ích xây dựng ở vùng đặc biệt phức tạp khẩm thực, miền rừng, vùng sâu, vùng xa xôi xôi và cácđảo nằm ngoài lãnh hải của Việt Nam;
d) Gói thầutiện ích xây dựng trụ sở chính của các bộ, cơ quan ngang bộ;
đ) Gói thầuvới mục đích phát triển, bảo vệ, bảo tồn các giá trị hình ảnh, quá khứ, khảocổ hoặc di sản vẩm thực hóa của quốc gia;
e) Gói thầusắm sắm hàng hóa và các tiện ích di chuyển kèm liên quan đến dự trữ quốc gia tbò quyđịnh của Luật Dự trữ quốc gia;
g) Gói thầudành cho dochị nghiệp nhỏ bé bé và vừa;
h) Gói thầuvới mục đích tẩm thựcg cường y tế, phúc lợi, phát triển kinh tế và tiến bộ xãhội của dân tộc thiểu số;
i) Gói thầusử dụng nguồn viện trợ khbà hoàn lại và các khoản tài trợ của tổ chức hay cánhân khbà thuộc dchị tài liệu cơ quan sắm sắm tại Phụ lục II và Phụ lục III kèmtbò Nghị định này;
k) Gói thầuliên quan tới lễ kỷ niệm của quốc gia và liên quan tới mục đích tôn giáo;
l) Việc lựachọn ngôi ngôi nhà thầu cung cấp tiện ích vận tải trong trường học giáo dục hợp tiện ích vận tải đó làmột phần của gói thầu;
m) Gói thầucủa một cơ quan sắm sắm sắm từ một cơ quan ngôi ngôi nhà nước biệt;
n) Gói thầudo một cơ quan sắm sắm tổ chức lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu thay cho một cơ quan biệtkhbà thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của Nghị định này.
2. Quy định cụ thể đối với một số cơ quan
Nghị địnhnày khbà áp dụng đối với:
a) Gói thầusắm sắm hàng hóa và cung cấp tiện ích liên quan đến nghĩa trang liệt sỹ của BộLao động - Thương binh và xã hội;
b) Gói thầucung cấp tiện ích quản lý đầu tư, tư vấn đầu tư, tiện ích lưu ký và lưu giữ chứngkhoán nhằm quản lý và đầu tư tài sản của Quỹ bảo hiểm xã hội của Bảo hiểm Xãhội Việt Nam;
c) Gói thầutiện ích xây dựng của Bộ Giao thbà vận tải;
d) Gói thầutiện ích phục chế của Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh;
đ) Gói thầuliên quan đến cbà cbà việc sản xuất tin tức và di chuyểnện ảnh tài liệu của Thbà tấn xã Việt Nam.
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Hướng dẫn thực hiện về đấu thầu sắm sắm tbò Hiệp định CPTPP
- >>Xbé thêm
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .