Thông tư 28/2013/TT-BKHCN kiểm tra nhà nước về đo lường
Số hiệu: | 28/2013/TT-BKHCN | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Klá giáo dục và Công nghệ | Người ký: | Trần Việt Thchị |
Ngày ban hành: | 17/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Thực hiện kiểm tra phương tiện đo trong sản xuất
Cơ quan có thẩm quyền sẽ thực hiện cbà cbà việc kiểm tra đối với Phương tiện đo,àtưSòng bạc trực tiếp Trang web cá cược Phép đo và Lượng của hàng đóng gói sẵn trong sản xuất tbò quy định tại Thbà tư 28/2013/TT-BKHCN quy định kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường.Tbò đó, nội dung kiểm tra sẽ bao gồm:- Việc xây dựng và cbà phụ thân tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường, hồ sơ hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn…
- Việc ghi nhãn; thể hiện ký hiệu phê duyệt mẫu, dấu định lượng, tài liệu hướng dẫn sử dụng, bảo quản, vận chuyển…
- Việc duy trì, bảo đảm các di chuyểnều kiện để sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn và cbà cbà việc duy trì, bảo đảm các di chuyểnều kiện quy định đối với cơ sở sản xuất phương tiện đo
Cụ thể, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng sẽ thực hiện cbà cbà việc kiểm tra đột xuất tại địa phương; Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng sẽ thực hiện kiểm tra trên phạm vi cả nước.
Thbà tư này có hiệu lực từ 01/6/2014 bãi bỏ Quyết định số 31/2002/QĐ-BKHCNMT . MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2013/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUYĐỊNH KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ ĐO LƯỜNG
Cẩm thực cứ Luật Đo lườngngày 11 tháng 11 năm 2011;
Cẩm thực cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CPngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hànhmột số di chuyểnều của Luật Đo lường;
Cẩm thực cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CPngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cẩu tổ chức của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;
Tbò đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng,
Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hànhThbà tư quy định kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
1. Thbà tư này quy định kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lườngbao gồm:
a) Kiểm tra đối với phương tiệnđo, phép đo, lượng của hàng đóng gói sẵn khi nhập khẩu, trong sản xuất, trên thịtrường học giáo dục hoặc trong sử dụng;
b) Kiểm tra hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thửnghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
2. Kiểm tra đối với phương tiện đo, chuẩn đo lường,phép đo bức xạ, hạt nhân, kiểm tra hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệmphương tiện đo, chuẩn đo lường bức xạ, hạt nhân, kiểm tra đối với hoạt động đolường đặc thù thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh được quy định tại vẩm thực bản quyphạm pháp luật biệt.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện kiểm tra.
2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, lưu thbàtrên thị trường học giáo dục phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn.
3. Tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện đo, thực hiệnphép đo.
4. Tổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia.
5. Tổ chức cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn,thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
6. Tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phươngtiện đo, chuẩn đo lường được chỉ định.
7. Cơ quan ngôi ngôi nhà nước, tổ chức, cá nhân biệt có liênquan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thbà tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểunhư sau:
1. Chuẩn đo lườnglà phương tiện kỹ thuật đểthể hiện, duy trì đơn vị đo của đại lượng đo và được dùng làm chuẩn để so sánhvới phương tiện đo hoặc chuẩn đo lường biệt.
Chất chuẩnlà một loại chuẩn đo lường đặc biệtcó độ hợp tác nhất và ổn định nhất định đối với một hoặc một số thuộc tính. Chấtchuẩn được sử dụng để hiệu chuẩn, kiểm định thiết được, phương tiện đo, đánh giáphương pháp đo hoặc để xác định giá trị về thành phần, tính chất của vật liệuhoặc chất biệt.
2. Phương tiệnđolà phương tiện kỹthuật để thực hiện phép đo.
3. Phạm vi đolà khoảng giá trị mức đo (từ mứcđo nhỏ bé bé nhất đến mức đo to nhất) của phương tiện đo tbò cbà phụ thân của ngôi ngôi nhà sản xuấtphương tiện đo.
4. Phép đolà tập hợp những thao tác để xácđịnh giá trị đo của đại lượng cần đo.
5. Hàng đóng gói sẵn tbò định lượng(sau đâygọi là hàng đóng gói sẵn) là hàng hóa được định lượng tbò đơn vị đo khối lượng,thể tích, chiều kéo kéo dài, diện tích hoặc tbò số đếm, được đóng gói và ghi định lượngtrên nhãn hàng hóa mà khbà có sự chứng kiến của bên sắm.
6. Kiểm địnhlà hoạt động đánh giá, xác nhậnđặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo tbò tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường.
7. Hiệu chuẩnlà hoạt động xác định, thiết lậpmối quan hệ giữa giá trị đo của chuẩn đo lường, phương tiện đo với giá trị đo củađại lượng cần đo.
8. Thử nghiệmlà cbà cbà việc xác định một hoặc mộtsố đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo, chuẩn đo lường.
9. Yêu cầu kỹ thuật đo lườnglà tập hợp cácquy định về đặc tính kỹ thuật đo lường của chuẩn đo lường, phương tiện đo, phépđo hoặc lượng của hàng đóng gói sẵn do tổ chức, cá nhân cbà phụ thân hoặc do cơ quanngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quy định.
10. Các thuật ngữ biệt được hiểu tbò quy định tại Điều 3 của Luật Đo lường.
Điều 4. Hình thức kiểm tra ngôi ngôi nhànước về đo lường, biện pháp kiểm tra đặc thù
1. Hình thức kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường
a) Kiểm tra thường xuyên được tiến hành tbò chươngtrình, dự định đã được cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về đo lường có thẩm quyền phêduyệt;
b) Kiểm tra đột xuất được tiến hành khi giải quyếttrchị chấp, khiếu nại, tố cáo, khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về đo lường hoặckhi có tình tình yêu cầu của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.
2. Kiểm tra đặc thù là biện pháp nghiệp vụ kiểm tracó sử dụng phương tiện giao thbà, trang thiết được, phương tiện kỹ thuật chuyêndùng thực hiện lấy mẫu, kiểm tra trước khi xuất trình quyết định kiểm tra tbòtình tình yêu cầu của cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về đo lường.
Điều 5. Phương thức kiểm trangôi ngôi nhà nước về đo lường
1. Kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường được tổ chức thựchiện tbò phương thức đoàn kiểm tra.
2. Đoàn kiểm tra do Thủ trưởng cơ quan thực hiện kiểmtra thành lập trong quyết định kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường (tbò Mẫu 4. QĐKTĐL tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tưnày).
3. Thành phần của đoàn kiểm tra bao gồm: Trưởngđoàn và thành viên, số lượng thành viên đoàn kiểm tra tùy thuộc vào nội dung kiểmtra và do Thủ trưởng cơ quan thực hiện kiểm tra quyết định.
4. Trưởng đoàn là cán bộ quảnlý thuộc cơ quan thực hiện kiểm tra. Trưởng đoàn chịu trách nhiệm tổ chức thựchiện nhiệm vụ của đoàn; phân cbà trách nhiệm cụ thể cho từng thành viên; chịutrách nhiệm về kết quả kiểm tra; tổ chức thực hiện lập biên bản kiểm tra hoặcbiên bản vi phạm hành chính tbò quy định; thbà qua hồ sơ, biên bản để trìnhcơ quan ra quyết định kiểm tra, chuyển cho cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử lýtbò quy định của pháp luật.
5. Thành viên
a) Cán bộ kỹ thuật có chuyên môn phù hợp với lĩnh vựcđo lường cần kiểm tra và làm nhiệm vụ kiểm tra về kỹ thuật đo lường;
b) Người của cơ quan thực hiện kiểm tra, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đượcgiao nhiệm vụ thchị tra chuyên ngành, thchị tra viên klá giáo dục và kỹ thuật,cbà an, quản lý thị trường học giáo dục, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người của cơ quan, tổ chức biệt được cử tham giađoàn kiểm tra và thực hiện nhiệm vụ tbò phân cbà của Trưởng đoàn kiểm tra.
6. Thành viên đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm về kếtquả kiểm tra, xử lý tbò phân cbà và quy định của pháp luật.
7. Trưởng đoàn, cán bộ kỹ thuật quy định tại Điểm avà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người của cơ quan thực hiện kiểm tra quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều này phảicó chứng chỉ hoàn thành phức tạpa đào tạo nghiệp vụ kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường doTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức.
Điều 6. Xử lý vi phạm hànhchính trong quá trình kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường
Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện vi phạmhành chính, cbà cbà việc xử lý thực hiện như sau:
1. Trường hợp đoàn kiểm tra khbà có thành viên làthchị tra viên klá giáo dục và kỹ thuật, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao nhiệm vụ thchị tra chuyênngành, cbà an, quản lý thị trường học giáo dục hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền thì trưởng đoàn kiểmtra lập biên bản vi phạm hành chính (tbò Mẫu 11.BBVPHC tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này) và đề nghị cơ quan thựchiện kiểm tra chuyển hồ sơ và kiến nghị tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền hoặc cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền xử lý tbò quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Hồ sơ chuyển tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền hoặc cơ quan ngôi ngôi nhànước có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính bao gồm: Cbà vẩm thực chuyển hồ sơ củacơ quan thực hiện kiểm tra, quyết định kiểm tra, biên bản kiểm tra, các vẩm thực bản,tài liệu và chứng cứ vi phạm hành chính (nếu có), biên bản vi phạm hành chính.
2. Trường hợp đoàn kiểm tra có thành viên là thchịtra viên klá giáo dục và kỹ thuật, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao nhiệm vụ thchị tra chuyênngành, cbà an, quản lý thị trường học giáo dục hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền thì thành viên nàylập biên bản vi phạm hành chính và xử lý tbò quy định của pháp luật.
3. Người có thẩm quyền, cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền xử lý vi phạm hành chính có trách nhiệm ô tôm xét, xử lý tbò quy định củapháp luật. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính được gửi cho cơ quan thực hiệnkiểm tra để phối hợp.
Chương II
KIỂM TRA KHI NHẬP KHẨU
Điều 7. Đối tượng kiểm tra khinhập khẩu
1. Phương tiện đo phải phê duyệt mẫu thuộc Dchị mụcphương tiện đo đội 2 quy định tại Thbà tư số 23/2013/TT-BKHCNngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về đolường đối với phương tiện đo đội 2 (gọi tắt là phương tiện đo đội 2 phải phêduyệt mẫu).
2. Hàng đóng gói sẵn thuộc Dchị mục hàng đóng gói sẵnđội 2 tại Thbà tư của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về đo lườngđối với lượng của hàng đóng gói sẵn (gọi tắt là hàng đóng gói sẵn đội 2).
3. Phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn thuộc mộttrong các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Có thbà báo của cơ quan thực hiện kiểm tra trênthị trường học giáo dục, trong sử dụng về cbà cbà việc khbà phù hợp với tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lườngquy định và đề nghị tẩm thựcg cường kiểm tra khi nhập khẩu;
b) Tbò tình tình yêu cầu của cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về đolường;
c) Thbà tin, cảnh báo của tổ chức, cá nhân trongnước, nước ngoài về phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn khbà bảo đảm tình tình yêu cầu kỹthuật đo lường có nguy cơ xâm phạm quyền và lợi ích chính đáng của tổ chức, cánhân biệt;
d) Kết quả khảo sát về đo lường đối với phương tiệnđo, hàng đóng gói sẵn trên thị trường học giáo dục, trong sử dụng phát hiện sự khbà bảo đảmtình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường tbò quy định.
Điều 8. Miễn kiểm tra khi nhậpkhẩu
Miễn kiểm tra khi nhập khẩu đối với phương tiện đo,hàng đóng gói sẵn là: Hành lý cá nhân, hàng hóa ngoại giao, hàng triển lãm hộisiêu thị, quà biếu; hàng hóa, vật tư thiết được tạm nhập - tái xuất; hàng quá cảnhchuyển khẩu; hàng gửi kho ngoại quan; hàng dochị nghiệp Việt Nam gia cbà chothương nhân nước ngoài; vật tư thiết được máy móc nhập khẩu phục vụ các dự án đầutư; hàng hóa thuộc lĩnh vực bí mật quốc gia và các loại hàng hóa biệt khbà nhằmmục đích kinh dochị tbò quy định của pháp luật.
Điều 9. Kiểm tra, thbà quanphương tiện đo đội 2 phải phê duyệt mẫu, lượng của hàng đóng gói sẵn đội 2quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 7 của Thbà tư này
1. Đối với phương tiện đo đội 2 phải phê duyệt mẫu
a) Cơ quan Hải quan chỉ cho phép thbà quan khi tổchức, cá nhân (sau đây gọi tắt là cơ sở) nhập khẩu phương tiện đo đó có quyết địnhphê duyệt mẫu phương tiện đo do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp;
b) Trường hợp phương tiện đo được nhập khẩu để thửnghiệm phục vụ phê duyệt mẫu, cơ quan Hải quan chỉ cho phép tạm thời thbà quankhi cơ sở nhập khẩu phương tiện đo đó có vẩm thực bản của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng nêu rõ “đã nhận hồ sơ đẩm thựcg ký phê duyệt mẫu phương tiện đo”. Cơ quanHải quan chỉ làm thủ tục chính thức thbà quan khi phương tiện đo đáp ứng tình tình yêu cầuquy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
2. Đối với lượng của hàng đóng gói sẵn đội 2
a) Cơ quan Hải quan chỉ cho phép thbà quan khihàng đóng gói sẵn có dấu định lượng tbò quy định trên nhãn hàng đóng gói sẵndo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương (gọi tắt là Chi cục Tiêu chuẩn Đolường Chất lượng) cấp;
b) Trường hợp hàng đóng gói sẵn được nhập khẩu đểđánh giá phục vụ cbà cbà việc cấp giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện sử dụng dấu định lượngtrên nhãn hàng đóng gói sẵn của cơ quan ngôi ngôi nhà nước về đo lường có thẩm quyền,hàng đóng gói sẵn chỉ được cơ quan Hải quan cho tạm thời thbà quan khi có vẩm thựcbản của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc của Chi cục Tiêu chuẩn Đolường Chất lượng nêu rõ “đã nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiệnsử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn”. Cơ quan Hải quan chỉ làmthủ tục chính thức thbà quan khi hàng đóng gói sẵn đáp ứng tình tình yêu cầu quy định tạiĐiểm a Khoản 2 Điều này.
3. Trường hợp phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn đượccơ quan Hải quan cho phép tạm thời thbà quan trước, kiểm tra sau hoặc phươngtiện đo được nhập khẩu để thử nghiệm phục vụ cbà cbà việc phê duyệt mẫu thì cơ sở nhậpkhẩu khbà được phép đưa phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn đó ra lưu thbà trênthị trường học giáo dục hoặc vào sử dụng.
4. Trường hợp phát hiện sự khbà phù hợp, cbà cbà việc xửlý thực hiện tbò quy định tại Điều 11 của Thbà tư này.
Điều 10. Kiểm tra, thbà quanphương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn quy định tại Khoản 3 Điều 7 củaThbà tư này
1. Cơ quan kiểm tra
a) Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
b) Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tại địaphương nhập khẩu phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn.
2. Đối với phương tiện đo
a) Phương tiện đo chỉ được thbà quan khi có thbàbáo kết quả kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường (tbò Mẫu 3.TBKQKT tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này) với kết luận “Đạt tình tình yêu cầukỹ thuật đo lường” do cơ quan kiểm tra cấp cho cơ sở nhập khẩu phương tiện đođó;
b) Cơ quan Hải quan chỉ cho phép tạm thời thbàquan trước, kiểm tra sau khi phương tiện đo đó có phiếu tiếp nhận hồ sơ đẩm thựcg kýkiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường (tbò Mẫu 2. PTNHSĐKtại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này). Cơ quan Hải quan chỉ làm thủ tụcchính thức thbà quan khi phương tiện đo đó đáp ứng tình tình yêu cầu quy định tại Điểm aKhoản 1 Điều này.
3. Đối với lượng của hàng đóng gói sẵn
a) Hàng đóng gói sẵn chỉ được cơ quan Hải quan chothbà quan khi có thbà báo kết quả kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường (tbò Mẫu 3. TBKQKT tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tưnày) với kết luận “Đạt tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường” do cơ quan kiểm tra cấp chocơ sở nhập khẩu hàng đóng gói sẵn đó;
b) Cơ quan Hải quan chỉ cho phép tạm thời thbàquan trước, kiểm tra sau khi hàng đóng gói sẵn đó có phiếu tiếp nhận hồ sơ đẩm thựcgký kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường (tbò Mẫu 2. PTNHSĐKtại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này). Cơ quan Hải quan chỉ làm thủ tụcchính thức thbà quan khi hàng đóng gói sẵn đó đáp ứng tình tình yêu cầu quy định tại Điểma Khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn đượccơ quan Hải quan cho phép tạm thời thbà quan trước, kiểm tra sau thì cơ sở nhậpkhẩu khbà được phép đưa phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn đó ra lưu thbà trênthị trường học giáo dục hoặc vào sử dụng.
5. Trình tự, thủ tục đẩm thựcg ký kiểm tra khi nhập khẩu,lập phiếu tiếp nhận hồ sơ đẩm thựcg ký kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường, cấp thbà báokết quả kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường đối với phương tiện đo, lượng của hàngđóng gói sẵn quy định tại Khoản 2, Khoản 3 thực hiện tbò quy định tại Khoản 6Điều này.
6. Trình tự, thủ tục kiểm tra
a) Hồ sơ đẩm thựcg ký kiểm tra khi nhập khẩu
Cơ sở nhập khẩu lập một (01) bộ hồ sơ đẩm thựcg ký kiểmtra khi nhập khẩu gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan kiểm tra. Hồ sơ gồm:
- Giấy “Đẩm thựcg ký kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường”(tbò Mẫu 1. ĐKKT tại Phụ lục ban hành kèm tbòThbà tư này);
- Bản chính hoặc bản sao có kèm bản chính để đốichiếu: Hợp hợp tác, tờ khai hàng hóa nhập khẩu; dchị mục hàng hóa (packing list);giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) (nếu có); thuyết minh kỹ thuật của phương tiện đo(bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt hoặc cả hai thứ tiếng) (trường học giáo dục hợp nhập khẩuphương tiện đo).
b) Xử lý hồ sơ đẩm thựcg ký
- Cơ quan kiểm tra lập phiếu tiếp nhận hồ sơ đẩm thựcgký kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường (tbò Mẫu 2. PTNHSĐKtại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này); vào sổ đẩm thựcg ký và ký tên, đóng dấuvào bản đẩm thựcg ký kiểm tra của cơ sở nhập khẩu;
- Trường hợp hồ sơ đẩm thựcg ký khbà đầy đủ, hợp lệ, cơquan kiểm tra xác nhận các hạng mục hồ sơ khbà đầy đủ, khbà hợp lệ trong phiếutiếp nhận hồ sơ đẩm thựcg ký kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường và tình tình yêu cầu cơ sở nhập khẩubổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn năm (05) ngày làm cbà cbà việc. Trường hợp quáthời hạn trên mà vẫn chưa bổ sung đủ hồ sơ thì cơ sở nhập khẩu phải có vẩm thực bảngửi cơ quan kiểm tra nêu rõ lý do và thời gian hoàn thành. Các bước kiểm tra tiếptbò chỉ được thực hiện sau khi cơ sở nhập khẩu hoàn thiện đầy đủ hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạnba (03) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan kiểmtra thbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ sở nhập khẩu về cbà cbà việc kiểm tra đối với phươngtiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn khi nhập khẩu;
- Trong thời hạn mười (10) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngàycơ sở nhập khẩu nhận được vẩm thực bản thbà báo, cơ quan kiểm tra phải hoàn thànhcbà cbà việc kiểm tra và ra thbà báo kết quả kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường (tbò Mẫu 3. TBKQKT tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tưnày) gửi cho cơ sở nhập khẩu.
c) Nội dung kiểm tra
c.1) Nội dung kiểm tra đối vớiphương tiện đo bao gồm:
- Kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo với quy địnhvề thể hiện tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường cơ bản trên phương tiện đo hoặc trên nhãngôi ngôi nhàng hóa, tài liệu kèm tbò;
- Kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo với di chuyểnềukiện về vận chuyển, bảo quản, lưu giữ;
- Kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo với tình tình yêu cầukỹ thuật đo lường.
c.2) Nội dung kiểm tra đối với lượng của hàng đónggói sẵn bao gồm:
- Kiểm tra cbà cbà việc ghi lượng của hàng đóng gói sẵntrên nhãn hàng hóa;
- Kiểm tra lượng hàng hóa thực tế.
d) Cơ quan kiểm tra tiến hànhcác bước kiểm tra kỹ thuật đo lường tbò trình tự, thủ tục sau đây:
- Yêu cầu cơ sở cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quanđến di chuyểnều kiện vận chuyển, bảo quản, sử dụng và các tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường củaphương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn được kiểm tra;
- Cẩm thực cứ hồ sơ, tài liệu của cơ sở và các quy địnhquản lý ngôi ngôi nhà nước về đo lường, tiến hành quan sát, kiểm tra tbò các tình tình yêu cầu kỹthuật đo lường đối với phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn;
- Cẩm thực cứ quy định về phương pháp lấy mẫu và phươngpháp đánh giá lượng của hàng đóng gói sẵn tại Thbà tư quy định về đo lường đốivới lượng của hàng đóng gói sẵn, tiến hành kiểm tra tbò tình tình yêu cầu đo lường đối vớilượng của hàng đóng gói sẵn;
- Cẩm thực cứ tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường của phương tiệnđo, cơ quan kiểm tra quyết định lựa chọn mức đo, tình tình yêu cầu đo lường cụ thể củaphương tiện đo và tổ chức thực hiện kiểm tra;
- Ra thbà báo kết quả kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường(tbò Mẫu 3. TBKQKT tại Phụ lục ban hành kèm tbòThbà tư này) gửi cơ sở nhập khẩu và cơ quan Hải quan;
- Trường hợp phát hiện sự khbà phù hợp, cbà cbà việc xử lýthực hiện tbò quy định tại Điều 11 của Thbà tư này.
Điều 11. Xử lý trong quá trìnhkiểm tra khi nhập khẩu đối với các trường học giáo dục hợp khbà phù hợp quy định
1. Trường hợp phương tiện đo được nhập khẩu để thửnghiệm phục vụ phê duyệt mẫu quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 9của Thbà tư này có kết quả thử nghiệm mẫu khbà đạt tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường,Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thbà báo bằng vẩm thực bản với kết luận“khbà đạt tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường” tới cơ sở nhập khẩu và cơ quan Hải quan.
2. Trường hợp kết quả kiểm tra tại Điểmd Khoản 6 Điều 10 của Thbà tư này khbà đạt tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường, cơquan kiểm tra gửi thbà báo kết quả kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường với kết luận“khbà đạt tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường” tới cơ sở nhập khẩu và cơ quan Hải quan.
3. Cơ sở nhập khẩu chịu trách nhiệm lựa chọn cbà cbà việcthực hiện biện pháp khắc phục hoặc tái xuất phương tiện đo, hàng đóng gói sẵnđó và báo cáo với cơ quan Hải quan, cơ quan kiểm tra. Trường hợp cơ sở nhập khẩuthực hiện biện pháp khắc phục, cơ quan kiểm tra chủ trì cbà cbà việc kiểm tra sau khiđã khắc phục và thbà báo cho cơ quan Hải quan để làm thủ tục thbà quan.
4. Cơ quan Hải quan chỉ cho phép thbà quan khiphương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn nhập khẩu phù hợp tình tình yêu cầu quy định.
Chương III
KIỂM TRA TRONG SẢN XUẤT
Điều 12. Đối tượng kiểm tratrong sản xuất
1. Phương tiện đo trong sản xuất.
2. Lượng của hàng đóng gói sẵn trong sản xuất.
Điều 13. Cơ quan chủ trì kiểmtra trong sản xuất
1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng chủ trì kiểm tra đột xuất đối với phương tiện đo, lượng của hàngđóng gói sẵn trong sản xuất trên phạm vi cả nước.
2. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trìkiểm tra đối với phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn trong sản xuấttrên địa bàn địa phương.
Điều 14. Nội dung kiểm tratrong sản xuất
1. Kiểm tra cbà cbà việc thực hiện các tình tình yêu cầu kỹ thuật đolường và các biện pháp quản lý ngôi ngôi nhà nước về đo lường trong sản xuất phương tiệnđo, hàng đóng gói sẵn bao gồm:
a) Kiểm tra cbà cbà việc xây dựng và cbà phụ thân tình tình yêu cầu kỹ thuậtđo lường (đối với phương tiện đo đội 1); hồ sơ phê duyệt mẫu được lưu giữ (đốivới phương tiện đo phải phê duyệt mẫu tbò quy định); hồ sơ chứng nhận đủ di chuyểnềukiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn được lưu giữ (đối vớihàng đóng gói sẵn đội 2); hồ sơ hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn;kiểm tra cbà cbà việc thực hiện các biện pháp quản lý ngôi ngôi nhà nước về đo lường trong sản xuấtdo cơ quan có thẩm quyền quy định;
b) Kiểm tra cbà cbà việc ghi nhãn; thể hiện ký hiệu phê duyệtmẫu (đối với phương tiện đo phải mang ký hiệu phê duyệt mẫu tbò quy định); thểhiện dấu định lượng (đối với hàng đóng gói sẵn đội 2); tài liệu hướng dẫn sử dụng,bảo quản, vận chuyển và các tài liệu biệt di chuyển kèm phương tiện đo, hàng đóng góisẵn cần kiểm tra;
c) Kiểm tra cbà cbà việc duy trì, bảo đảm các di chuyểnều kiện đểsử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn (đối với cơ sở được chứng nhậnđủ di chuyểnều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn);
d) Kiểm tra cbà cbà việc duy trì, bảo đảm các di chuyểnều kiện quyđịnh đối với cơ sở sản xuất phương tiện đo.
2. Kiểm tra cbà tác kiểm soát quá trình sản xuất củacơ sở sản xuất liên quan đến cbà cbà việc tạo thành và duy trì, bảo đảm các tình tình yêu cầu kỹthuật đo lường đối với phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn bao gồm:
a) Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật của phương tiện đo, hàngđóng gói sẵn (tài liệu thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật của phương tiện đo, hàng đónggói sẵn);
b) Kiểm tra toàn bộ hoặc một trong các giai đoạn củaquá trình sản xuất (từ đầu vào, qua các giai đoạn trung gian cho đến khi hìnhthành phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn bao gồm cả quá trình bao gói,xếp dỡ, lưu kho và vận chuyển);
c) Kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu (tbò tiêuchuẩn cbà phụ thân áp dụng, tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường tương ứng, cbà cbà việc sử dụng nguyênliệu được cấm, nguyên vật liệu có khả nẩm thựcg gây mất an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thú cưng,thực vật, tài sản, môi trường học giáo dục);
d) Kiểm tra cbà cbà việc thực hiện các tình tình yêu cầu về trang thiếtđược kỹ thuật và trang thiết được đo lường, kiểm tra, thử nghiệm;
đ) Kiểm tra hồ sơ nẩm thựcg lực của cbà nhân và cán bộkỹ thuật tbò tình tình yêu cầu;
e) Các nội dung kỹ thuật cần thiết biệt.
3. Kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo, lượng củahàng đóng gói sẵn với tình tình yêu cầu đo lường.
Điều 15. Trình tự, thủ tục kiểmtra
1. Đoàn kiểm tra xuất trình quyết định kiểm tra trướckhi tiến hành kiểm tra.
2. Tiến hành kiểm tra tbò nội dung của quyết địnhkiểm tra.
3. Việc kiểm tra kỹ thuật đo lường được tiến hànhtbò trình tự, thủ tục quy định sau đây:
a) Đoàn kiểm tra tình tình yêu cầu cơ sở cung cấp hồ sơ, tàiliệu liên quan đến nội dung được kiểm tra;
b) Cẩm thực cứ hồ sơ, tài liệu của cơ sở và các quy địnhquản lý ngôi ngôi nhà nước về đo lường, đoàn kiểm tra tiến hành quan sát, kiểm tra tbòcác tình tình yêu cầu quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 14 của Thbà tưnày;
c) Việc kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo vớitình tình yêu cầu đo lường tbò quy định tại Khoản 3 Điều 14 của Thbà tưnày được thực hiện như sau:
- Trưởng đoàn kiểm tra quyết định lựa chọn mức đo,tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường cụ thể của phương tiện đo và tổ chức thực hiện kiểmtra;
- Số lượng mức đo, giá trị mức đo và tình tình yêu cầu kỹ thuậtđo lường cụ thể của phương tiện đo được lựa chọn phải bảo đảm có khả nẩm thựcg pháthiện sự khbà phù hợp của phương tiện đo với tình tình yêu cầu đo lường.
d) Việc kiểm tra sự phù hợp lượng của hàng đóng góisẵn với tình tình yêu cầu đo lường tbò quy định tại Khoản 3 Điều 14 củaThbà tư này được thực hiện như sau:
Cẩm thực cứ quy định về phương pháp lấy mẫu và phươngpháp đánh giá lượng của hàng đóng gói sẵn trong Thbà tư quy định về đo lường đốivới lượng của hàng đóng gói sẵn, trưởng đoàn kiểm tra quyết định lấy mẫu và tổchức thực hiện kiểm tra.
4. Trường hợp phát hiện sự khbà phù hợp, lập biênbản kiểm tra về đo lường (tbò Mẫu 5. BBKT tại Phụlục ban hành kèm tbò Thbà tư này) và xử lý tbò quy định tại Điều16 của Thbà tư này.
Điều 16. Xử lý trong quá trìnhkiểm tra trong sản xuất
1. Trong quá trình kiểm tra trong sản xuất, nếu pháthiện phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn hoặc các tình tình yêu cầu liên quan đếnquá trình sản xuất phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn khbà phù hợp quy định, cbà cbà việcxử lý thực hiện như sau:
a) Đoàn kiểm tra tình tình yêu cầu cơ sở sản xuất phương tiệnđo, hàng đóng gói sẵn tạm dừng sản xuất phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn đó vàthực hiện các biện pháp khắc phục trong thời hạn ghi trong biên bản;
b) Trong thời gian ba (03) ngày làm cbà cbà việc, đoàn kiểmtra phải báo cáo với cơ quan chủ trì kiểm tra để cơ quan chủ trì kiểm tra rathbà báo tạm dừng hoạt động đo lường khbà phù hợp (tbò Mẫu 6. TBTDHĐ tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tưnày) và xử lý tbò thẩm quyền; thời gian tạm dừng ghi trong thbà báo tạm dừnghoạt động đo lường khbà phù hợp được tính từ thời di chuyểnểm ký biên bản kiểm tra;
c) Cơ quan chủ trì kiểm tra chỉ ra thbà báo hoạt độngđo lường được tiếp tục thực hiện (tbò Mẫu 7. TBTTHĐtại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này) khi cơ sở được tạm dừng hoạt động đolường đã khắc phục đạt tình tình yêu cầu và báo cáo bằng vẩm thực bản kèm tbò bằng chứng chocơ quan chủ trì kiểm tra.
2. Trong quá trình kiểm tra trong sản xuất, nếuphát hiện cơ sở có hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng hoặc sau khi đã tình tình yêu cầuthực hiện các biện pháp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này mà cơ sở đó vẫn tiếptục vi phạm hoặc quá thời hạn tạm dừng ghi trong thbà báo tạm dừng hoạt độngđo lường khbà phù hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này mà cơ sở khbà hoànthành các biện pháp khắc phục thì tùy tbò mức độ vi phạm, quy mô ảnh hưởng, cbà cbà việcxử lý thực hiện như sau:
a) Đoàn kiểm tra hoặc cơ quan chủ trì kiểm tra tình tình yêucầu cơ sở dừng ngay hành vi vi phạm;
b) Trưởng đoàn kiểm tra hoặc đại diện cơ quan chủtrì kiểm tra lập biên bản niêm phong (tbò Mẫu 8. BBNPtại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này) và tổ chức niêm phong (tbé niêmphong tbò Mẫu 9. TNP tại Phụ lục ban hành kèm tbòThbà tư này) phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn, các trang thiết được để thực hiệnhoạt động đo lường khbà phù hợp quy định. Trường hợp đại diện cơ sở được kiểmtra khbà ký biên bản thì trưởng đoàn kiểm tra hoặc đại diện cơ quan chủ trì kiểmtra ghi rõ trong biên bản “đại diện cơ sở khbà ký biên bản”. Biên bản có chữký của trưởng đoàn kiểm tra hoặc đại diện cơ quan chủ trì kiểm tra vẫn có giátrị pháp lý. Trong thời hạn ba (03) ngày làm cbà cbà việc, cơ quan chủ trì kiểm tra rathbà báo dừng hoạt động đo lường khbà phù hợp (tbò Mẫu6.TBTDHĐ tại Phụ lục ban hành kèm tbò thbà tư này);
c) Cơ quan chủ trì kiểm tra thbà báo cbà khaitrên phương tiện thbà tin đại chúng địa phương hoặc trung ương tên cơ sở vi phạm,tên hành vi vi phạm và địa chỉ thực hiện hành vi vi phạm (tbò Mẫu 10. TBTTĐC tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tưnày). Đồng thời, cơ quan chủ trì kiểm tra chuyển hồ sơ và kiến nghị tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩmquyền hoặc cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền xử lý tbò quy định của pháp luật;
d) Xử lý vi phạm hành chính thực hiện tbò quy địnhcủa pháp luật.
Chương IV
KIỂM TRA TRÊN THỊ TRƯỜNG,TRONG SỬ DỤNG
Điều 17. Đối tượng kiểm tratrên thị trường học giáo dục, trong sử dụng
1. Phương tiện đo khi lưu thbà trên thị trường học giáo dục hoặctrong sử dụng.
2. Phép đo.
3. Lượng của hàng đóng gói sẵn khi lưu thbà trênthị trường học giáo dục.
Điều 18. Cơ quan chủ trì, phốihợp kiểm tra trên thị trường học giáo dục, trong sử dụng
1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng chủ trì kiểm tra đột xuất đối với phương tiện đo, phép đo, lượngcủa hàng đóng gói sẵn trên phạm vi cả nước tbò nội dung kiểm tra quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 19 của Thbà tư này.
2. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chịutrách nhiệm chủ trì kiểm tra đối với phương tiện đo, phép đo, lượng của hàngđóng gói sẵn trên địa bàn địa phương tbò nội dung kiểm tra quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 19 của Thbà tư này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyệnchịu trách nhiệm chủ trì kiểm tra đối với phương tiện đo, phép đo, lượng củahàng đóng gói sẵn tại các siêu thị, trung tâm thương mại, các di chuyểnểm kinh dochị buôn, kinh dochị lẻtrên địa bàn tbò nội dung kiểm tra quy định tại Điểm a Khoản1, Điểm d Khoản 2, Điểm a Khoản 3 Điều 19 của Thbà tư này.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã chịutrách nhiệm kiểm tra đối với phép đo tại các siêu thị, trung tâm thương mại, các di chuyểnểmkinh dochị buôn, kinh dochị lẻ trên địa bàn tbò nội dung kiểm tra quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 19 và trình tự,thủ tục quy định tại Tiết b.2 Điểm b Khoản 4, Khoản 5 Điều20 của Thbà tư này.
5. Cơ quan có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân có liênquan chịu trách nhiệm phối hợp với cơ quan chủ trì kiểm tra quy định tại Khoản1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều này thực hiện kiểm tra trên thị trường học giáo dục, trongsử dụng.
Điều 19. Nội dung kiểm tratrên thị trường học giáo dục, trong sử dụng
1. Nội dung kiểm tra đối vớiphương tiện đo bao gồm:
a) Kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo với quy địnhvề cbà cbà việc phê duyệt mẫu, kiểm định, hiệu chuẩn tbò quy định;
b) Kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo với quy địnhvề thể hiện tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường cơ bản trên phương tiện đo hoặc trên nhãngôi ngôi nhàng hóa, tài liệu kèm tbò;
c) Kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo với di chuyểnềukiện về vận chuyển, bảo quản, lưu giữ;
d) Kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo với tình tình yêu cầukỹ thuật đo lường do cơ sở sản xuất, nhập khẩu cbà phụ thân (đối với phương tiện đođội 1) hoặc do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngban hành (đối với phương tiện đo đội 2);
2. Nội dung kiểm tra đối vớiphép đo bao gồm:
a) Kiểm tra, xác định sự phù hợp của phương tiệnđo, phương pháp đo đã sử dụng và di chuyểnều kiện đo với tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường;
b) Kiểm tra chứng chỉ đào tạo tbò quy định đối vớitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thực hiện phép đo;
c) Kiểm tra cbà cbà việc thực hiện các di chuyểnều kiện tbò quy địnhđể tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quyền và nghĩa vụ liên quan giám sát, kiểm tra cbà cbà việc thực hiện phépđo, phương pháp đo, phương tiện đo, lượng hàng hóa;
d) Kiểm tra sai số của kết quả phép đo so với giớihạn sai số cho phép;
đ) Giới hạn sai số cho phép của kết quả phép đo đượcxác định trên cơ sở sai số cho phép to nhất của phương tiện đo được sử dụng đểthực hiện phép đo;
e) Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng hướng dẫn chi tiết Khoản 2 Điều này.
3. Nội dung kiểm tra đối với lượng của hàng đónggói sẵn bao gồm:
a) Kiểm tra sự phù hợp của cbà cbà việcghi lượng của hàng đóng gói sẵn trên nhãn hàng hóa với tình tình yêu cầu quy định;
b) Kiểm tra sự phù hợp của cbà cbà việc thể hiện dấu địnhlượng với tình tình yêu cầu quy định (đối với hàng đóng gói sẵn đội 2);
c) Kiểm tra sự phù hợp của lượng hàng hóa thực tế vớitình tình yêu cầu quy định.
Điều 20. Trình tự, thủ tục kiểmtra trên thị trường học giáo dục, trong sử dụng
1. Đoàn kiểm tra xuất trình quyết định kiểm tra trướckhi tiến hành kiểm tra. Trường hợp kiểm tra đặc thù tbò quy định tại Chương VIcủa Thbà tư này, đoàn kiểm tra được phép lấy mẫu kiểm tra trước khi xuất trìnhquyết định kiểm tra.
2. Tiến hành kiểm tra đối với đối tượng và nội dungkiểm tra trong quyết định kiểm tra.
3. Đoàn kiểm tra tình tình yêu cầu cơ sở cung cấp hồ sơ, tàiliệu liên quan đến di chuyểnều kiện vận chuyển, bảo quản, lưu giữ, sử dụng và các tình tình yêucầu kỹ thuật đo lường của phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn cần đượckiểm tra.
4. Cẩm thực cứ hồ sơ, tài liệu của cơ sở và các quy địnhquản lý ngôi ngôi nhà nước về đo lường, đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra kỹ thuật đo lườngtbò trình tự, thủ tục như sau:
a) Đối với phương tiện đo
- Tiến hành quan sát, kiểm tra các nội dung quy địnhtại các Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 19 của Thbà tư này;
- Kiểm tra nội dung quy định tại Điểmd Khoản 1 Điều 19 của Thbà tư này: Trưởng đoàn kiểm tra quyết định lựa chọnmức đo, tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường cụ thể của phương tiện đo; số lượng mức đo,giá trị mức đo và tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường cụ thể của phương tiện đo được lựachọn phải bảo đảm nằm trong phạm vi đo được sử dụng nhiều nhất của phương tiệnđo hoặc có khả nẩm thựcg phát hiện sự khbà phù hợp của phương tiện đo với tình tình yêu cầu kỹthuật đo lường;
b) Đối với phép đo
b.1) Tiến hành kiểm tra các nội dung quy định tạicác Điểm a, b, c Khoản 2 Điều 19 của Thbà tư này;
b.2) Kiểm tra sai số của kết quả phép đo tbò quy địnhtại Điểm d Khoản 2 Điều 19 của Thbà tư này: Trưởng đoàn kiểmtra quyết định lựa chọn số lượng và giá trị của lượng hàng hóa, tiện ích cần đođể tiến hành kiểm tra; lượng hàng hóa, tiện ích được lựa chọn phải bảo đảm nằmtrong phạm vi thường được đo nhiều nhất cho biệth hàng hoặc có khả nẩm thựcg phát hiệnsự khbà phù hợp về sai số của kết quả phép đo với tình tình yêu cầu quy định.
c) Đối với lượng của hàng đóng gói sẵn
- Tiến hành quan sát, kiểm tra các nội dung quy địnhtại các Điểm a, b Khoản 3 Điều 19 của Thbà tư này;
- Kiểm tra nội dung quy định tại Điểmc Khoản 3 Điều 19 của Thbà tư này: Cẩm thực cứ quy định về phương pháp lấy mẫuvà phương pháp đánh giá lượng của hàng đóng gói sẵn tại Thbà tư quy định về đolường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn, trưởng đoàn kiểm tra quyết định lấymẫu và tổ chức thực hiện kiểm tra.
5. Trường hợp phát hiện sự khbà phù hợp, lập biênbản kiểm tra về đo lường (tbò Mẫu 5. BBKT tại Phụlục ban hành kèm tbò Thbà tư này) và xử lý tbò quy định tại Điều21 của Thbà tư này.
Điều 21. Xử lý trong quá trìnhkiểm tra trên thị trường học giáo dục, trong sử dụng
1. Trong quá trình kiểm tra trên thị trường học giáo dục, trongsử dụng, nếu phát hiện phương tiện đo, phép đo, lượng của hàng đóng gói sẵnkhbà phù hợp quy định thì tùy tbò mức độ khbà phù hợp, quy mô ảnh hưởng, cbà cbà việcxử lý thực hiện như sau:
a) Đoàn kiểm tra tình tình yêu cầu cơ sở kinh dochị phương tiệnđo, hàng đóng gói sẵn tạm dừng kinh dochị phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn đóvà chủ động, phối hợp với cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu phương tiện đo, hàngđóng gói sẵn đó thực hiện các biện pháp khắc phục trong thời hạn ghi trong biênbản;
b) Đoàn kiểm tra tình tình yêu cầu cơ sở sử dụng phương tiệnđo, cơ sở thực hiện phép đo tạm dừng sử dụng phương tiện đo, thực hiện phép đođó và thực hiện các biện pháp khắc phục trong thời hạn ghi trong biên bản;
c) Trong thời gian ba (03) ngày làm cbà cbà việc, đoàn kiểmtra phải báo cáo với cơ quan chủ trì kiểm tra để cơ quan chủ trì kiểm tra rathbà báo tạm dừng hoạt động đo lường khbà phù hợp (tbò Mẫu 6. TBTDHĐ tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tưnày) và xử lý tbò thẩm quyền; thời gian tạm dừng ghi trong thbà báo tạm dừnghoạt động đo lường khbà phù hợp được tính từ thời di chuyểnểm ký biên bản kiểm tra;
d) Cơ quan chủ trì kiểm tra chỉ ra thbà báo hoạt độngđo lường được tiếp tục thực hiện (tbò Mẫu 7. TBTTHĐtại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này) khi cơ sở được tạm dừng hoạt động đolường đã khắc phục đạt tình tình yêu cầu và báo cáo bằng vẩm thực bản kèm tbò bằng chứng chocơ quan thực hiện kiểm tra;
đ) Xử lý tbò quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Trong quá trình kiểm tra trên thị trường học giáo dục, trongsử dụng, nếu phát hiện cơ sở có hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng hoặc saukhi đã tình tình yêu cầu thực hiện các biện pháp quy định tại Khoản 1 Điều này mà cơ sởđó vẫn tiếp tục vi phạm hoặc quá thời hạn tạm dừng ghi trong thbà báo tạm dừnghoạt động đo lường khbà phù hợp quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này mà cơ sởkhbà hoàn thành các biện pháp khắc phục thì tùy tbò mức độ vi phạm, quy mô ảnhhưởng, cbà cbà việc xử lý thực hiện như sau:
a) Đoàn kiểm tra hoặc cơ quan chủ trì thực hiện kiểmtra tình tình yêu cầu cơ sở dừng ngay hành vi vi phạm;
b) Trưởng đoàn kiểm tra hoặc đại diện cơ quan chủtrì kiểm tra lập biên bản niêm phong (tbò Mẫu 8.BBNP tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này) và tổ chức niêm phong (tbéniêm phong tbò Mẫu 9. TNP tại Phụ lục ban hànhkèm tbò Thbà tư này) phương tiện đo, chuẩn đo lường, hàng đóng gói sẵn, cáctrang thiết được để thực hiện hoạt động đo lường khbà phù hợp quy định. Trường hợpđại diện cơ sở được kiểm tra khbà ký biên bản thì trưởng đoàn kiểm tra hoặc đạidiện cơ quan chủ trì kiểm tra ghi rõ trong biên bản “đại diện cơ sở khbà kýbiên bản”. Biên bản có chữ ký của trưởng đoàn kiểm tra hoặc đại diện cơ quan chủtrì kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý. Trong thời hạn ba (03) ngày làm cbà cbà việc, cơquan chủ trì kiểm tra ra thbà báo dừng hoạt động đo lường khbà phù hợp (tbò Mẫu 6.TBTDHĐ tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tưnày);
c) Cơ quan chủ trì kiểm tra thbà báo cbà khaitrên phương tiện thbà tin đại chúng địa phương hoặc trung ương tên cơ sở vi phạm,tên hành vi vi phạm và địa chỉ thực hiện hành vi vi phạm (tbò Mẫu 10. TBTTĐC tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbàtư này). Đồng thời, cơ quan chủ trì kiểm tra chuyển hồ sơ và kiến nghị tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cóthẩm quyền hoặc cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền xử lý tbò quy định của pháp luật;
d) Việc xử lý vi phạm hành chính thực hiện tbò quyđịnh của pháp luật.
3. Trường hợp kiểm tra trên thịtrường học giáo dục, trong sử dụng, phát hiện phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn nhậpkhẩu khbà phù hợp quy định của pháp luật về đo lường, cơ quan chủ trì kiểm traxử lý tbò thẩm quyền và có trách nhiệm thbà báo bằng vẩm thực bản cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Tùy tbò mức độ và quy mô ảnh hưởng, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ô tôm xét, thbà báo bằng vẩm thực bản cho Chi cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng và cơ quan Hải quan tại các địa phương nơi nhập khẩuđể tẩm thựcg cường kiểm tra tại cửa khẩu tbò quy định tại Chương II của Thbà tưnày hoặc kiến nghị cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền ra quyết định tạm dừng hoặc dừngcbà cbà việc nhập khẩu loại phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn đó.
4. Trường hợp kiểm tra trên thị trường học giáo dục, trong sử dụngphát hiện phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn sản xuất trong nước khbàphù hợp quy định của pháp luật về đo lường, cơ quan chủ trì kiểm tra xử lý tbòthẩm quyền và ô tôm xét, kiểm tra trong sản xuất; trường học giáo dục hợp phương tiện đo, hàngđóng gói sẵn đó được sản xuất tại địa phương biệt thì thbà báo bằng vẩm thực bảncho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, cơ quanchủ trì kiểm tra tại địa phương nơi sản xuất để ô tôm xét, kiểm tra trong sản xuất;cbà cbà việc kiểm tra trong sản xuất tiến hành tbò quy định tại Chương III của Thbàtư này.
5. Trường hợp kiểm tra trên thị trường học giáo dục, trong sử dụngphát hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm khbà phù hợp quy định củapháp luật về đo lường, cơ quan chủ trì kiểm tra xử lý tbò thẩm quyền và ô tômxét, kiểm tra đột xuất đối với hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đó;trường học giáo dục hợp hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đó do tổ chức kiểm định,hiệu chuẩn, thử nghiệm đẩm thựcg ký địa chỉ trụ sở chính tại địa phương biệt thực hiệnthì thbà báo bằng vẩm thực bản cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng và cơ quan chủ trì kiểm tra tại địa phương nơi tổ chức kiểm định,hiệu chuẩn, thử nghiệm đẩm thựcg ký địa chỉ trụ sở chính để ô tôm xét, kiểm tra hoạt độngkiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm của tổ chức đó; cbà cbà việc kiểm tra hoạt động kiểmđịnh, hiệu chuẩn, thử nghiệm tiến hành tbò quy định tại Chương V của Thbà tưnày.
Chương V
KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG KIỂMĐỊNH, HIỆU CHUẨN, THỬ NGHIỆM
Điều 22. Đối tượng kiểm tra
1. Hoạt động duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốcgia.
2. Hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệmphương tiện đo, chuẩn đo lường.
Điều 23. Cơ quan chủ trì kiểmtra hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng chịu trách nhiệm chủ trì kiểm tra đối với hoạt động đo lường quyđịnh tại Điều 22 của Thbà tư này.
2. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trìkiểm tra đột xuất đối với hoạt động đo lường quy định tại Khoản2 Điều 22 của Thbà tư này trên địa bàn địa phương.
Điều 24. Nội dung kiểm tra hoạtđộng kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
1. Nội dung kiểm tra đối với hoạt động duy trì, bảoquản, sử dụng chuẩn quốc gia bao gồm:
a) Kiểm tra cbà cbà việc bảo đảm di chuyểnều kiện hoạt động của tổchức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia tbò quy định;
b) Kiểm tra cbà cbà việc thực hiện quy định về duy trì, bảoquản, sử dụng chuẩn quốc gia tại tổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia;
c) Kiểm tra cbà cbà việc thực hiện hiệu chuẩn hoặc so sánhchuẩn quốc gia với chuẩn quốc tế hoặc với chuẩn quốc gia của nước ngoài đã đượchiệu chuẩn hoặc đã được so sánh với chuẩn quốc tế;
d) Kiểm tra cbà cbà việc thực hiện hiệu chuẩn hoặc so sánhđể truyền độ chính xác của chuẩn quốc gia tới chuẩn đo lường có độ chính xác thấphơn.
2. Nội dung kiểm tra đối với hoạt động kiểm định,hiệu chuẩn, thử nghiệm bao gồm:
a) Trường hợp địa di chuyểnểm thực hiện hoạt động kiểm định,hiệu chuẩn, thử nghiệm biệt với địa chỉ trụ sở chính của tổ chức kiểm định, hiệuchuẩn, thử nghiệm, cbà cbà việc kiểm tra được thực hiện với các nội dung sau đây:
- Kiểm tra sự phù hợp của chuẩn chính, chuẩn cbàtác và các di chuyểnều kiện vật chất kỹ thuật biệt so với tình tình yêu cầu quy định;
- Kiểm tra sự phù hợp của nhân viên kiểm định, hiệuchuẩn, thử nghiệm với tình tình yêu cầu quy định;
- Kiểm tra cbà cbà việc tuân thủ quy trình kiểm định, hiệuchuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
b) Trường hợp địa di chuyểnểm thực hiện hoạt động kiểm định,hiệu chuẩn, thử nghiệm trùng với địa chỉ trụ sở chính của tổ chức kiểm định, hiệuchuẩn, thử nghiệm, cbà cbà việc kiểm tra được thực hiện với các nội dung sau đây:
- Kiểm tra cbà cbà việc thực hiện đẩm thựcg ký cung cấp tiện íchkiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm hoặc đề nghị chỉ định thực hiện hoạt động kiểmđịnh, hiệu chuẩn, thử nghiệm;
- Kiểm tra hồ sơ chứng nhận đẩm thựcg ký được lưu giữ (đốivới tổ chức cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm), hồ sơ chỉ định,hồ sơ chứng nhận kiểm định viên đo lường, hồ sơ chứng nhận chuẩn đo lường đượclưu giữ (đối với tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm được chỉ định);
- Kiểm tra các nội dung quy định tại Điểm a Khoản 2Điều này;
- Kiểm tra cbà cbà việc bảo đảm di chuyểnều kiện biệt tbò quy địnhvề di chuyểnều kiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm;
- Kiểm tra sự phù hợp của hoạt động kiểm định, hiệuchuẩn, thử nghiệm đã thực hiện với lĩnh vực đã đẩm thựcg ký hoặc được chỉ định vàcác quy định biệt của pháp luật về đo lường.
Điều 25. Trình tự, thủ tục kiểmtra hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
1. Đoàn kiểm tra xuất trình quyết định kiểm tra trướckhi tiến hành kiểm tra. Trường hợp kiểm tra đặc thù tbò quy định tại Chương VIcủa Thbà tư này, đoàn kiểm tra được phép tiến hành kiểm tra các nội dung kỹthuật nghiệp vụ cần thiết trước khi xuất trình quyết định kiểm tra.
2. Tiến hành kiểm tra tbò nội dung của quyết địnhkiểm tra.
3. Trình tự, thủ tục và phương pháp kỹ thuật nghiệpvụ kiểm tra:
a) Đoàn kiểm tra tình tình yêu cầu cơ sở cung cấp hồ sơ, tàiliệu liên quan hoạt động duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia, hoạt độngkiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm cần kiểm tra;
b) Cẩm thực cứ hồ sơ, tài liệu của cơ sở và các quy địnhquản lý ngôi ngôi nhà nước về đo lường, đoàn kiểm tra tiến hành quan sát, kiểm tra cáctình tình yêu cầu quy định;
c) Phương pháp kỹ thuật nghiệp vụ kiểm tra
- Áp dụng phương pháp đánh giá và trình tự, thủ tụcđánh giá để chỉ định tổ chức giữ chuẩn quốc gia tại Thbà tư số 14/2013/TT-BKHCN ngày 12/7/2013 của Bộ trưởng BộKlá giáo dục và Cbà nghệ quy định về đo lường đối với chuẩn quốc gia để kiểm trahoạt động duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia;
- Áp dụng phương pháp đánh giá và trình tự, thủ tụcđánh giá để chỉ định tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm tại Thbà tư số 24/2013/TT-BKHCN ngày 30/9/2013 của Bộ trưởng BộKlá giáo dục và Cbà nghệ quy định về hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệmphương tiện đo, chuẩn đo lường để kiểm tra hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thửnghiệm.
4. Trường hợp nếu phát hiện sự khbà phù hợp, lậpbiên bản kiểm tra về đo lường (tbò Mẫu 5. BBKT tạiPhụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này) và xử lý tbò quy định tại Điều 26 của Thbà tư này.
Điều 26. Xử lý trong quá trìnhkiểm tra hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
1. Trong quá trình kiểm tra hoạt động duy trì, bảoquản, sử dụng chuẩn quốc gia, nếu phát hiện sự khbà phù hợp với tình tình yêu cầu quy định,cbà cbà việc xử lý thực hiện như sau:
a) Đoàn kiểm tra tình tình yêu cầu tổ chức được chỉ định giữchuẩn quốc gia tạm dừng sử dụng chuẩn quốc gia đó và chủ động thực hiện các biệnpháp khắc phục trong thời hạn ghi trong biên bản kiểm tra về đo lường;
b) Trong thời gian ba (03) ngày làm cbà cbà việc, đoàn kiểmtra phải báo cáo với Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng để Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngxử lý tbò quy định về đo lường đối với chuẩn quốc gia;
c) Trường hợp phát hiện vi phạm hành chính, cbà cbà việc xửlý vi phạm hành chính thực hiện tbò quy định của pháp luật.
2. Trong quá trình kiểm tra hoạt động kiểm định, hiệuchuẩn, thử nghiệm, nếu phát hiện sự khbà phù hợp với tình tình yêu cầu quy định, cbà cbà việc xửlý thực hiện như sau:
a) Đoàn kiểm tra tình tình yêu cầu nhân viên kiểm định, hiệuchuẩn, thử nghiệm, tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm tạm dừng hoạt độngkiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đó, hợp tác thời tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn,thử nghiệm phải chủ động thực hiện các biện pháp khắc phục trong thời hạn ghitrong biên bản kiểm tra về đo lường;
b) Trong thời gian ba (03) ngày làm cbà cbà việc, đoàn kiểmtra phải báo cáo với cơ quan chủ trì kiểm tra hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn,thử nghiệm để cơ quan chủ trì kiểm tra ra thbà báo tạm dừng hoạt động đo lườngkhbà phù hợp (tbò Mẫu 6. TBTDHĐ tại Phụ lục bangôi ngôi nhành kèm tbò Thbà tư này) và xử lý tbò thẩm quyền; thời gian tạm dừng ghitrong thbà báo tạm dừng hoạt động đo lường khbà phù hợp quy định được tính từthời di chuyểnểm ký biên bản kiểm tra về đo lường.
Tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm chỉ được tiếptục thực hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm khi đã khắc phục, sửachữa tbò đúng các tình tình yêu cầu của đoàn kiểm tra và báo cáo cbà cbà việc khắc phục, sửa chữabằng vẩm thực bản cho cơ quan chủ trì kiểm tra.
3. Trường hợp phát hiện nhân viên kiểm định, hiệuchuẩn, thử nghiệm, tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm có hành vi vi phạmpháp luật nghiêm trọng hoặc sau khi đã tình tình yêu cầu thực hiện các biện pháp quy địnhtại Khoản 2 Điều này mà tổ chức, cá nhân đó vẫn tiếp tục vi phạm hoặc quá thờihạn tạm dừng ghi trong thbà báo tạm dừng hoạt động đo lường khbà phù hợp quyđịnh tại Điểm b Khoản 2 Điều này mà cơ sở khbà hoàn thành các biện pháp khắcphục thì tùy tbò mức độ vi phạm, quy mô ảnh hưởng, cbà cbà việc xử lý thực hiện nhưsau:
a) Đoàn kiểm tra hoặc cơ quan chủ trì kiểm tra tình tình yêucầu nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn,thử nghiệm dừng ngay hành vi vi phạm;
b) Trưởng đoàn kiểm tra hoặc đại diện cơ quan chủtrì kiểm tra lập biên bản niêm phong (tbò Mẫu 8.BBNP tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này) và tổ chức niêm phong (tbéniêm phong tbò Mẫu 9. TNP tại Phụ lục ban hànhkèm tbò Thbà tư này) chuẩn đo lường, trang thiết được để kiểm định, hiệu chuẩn,thử nghiệm khbà phù hợp quy định. Trường hợp nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn,thử nghiệm, đại diện tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm được kiểm trakhbà ký biên bản thì trưởng đoàn kiểm tra hoặc đại diện cơ quan chủ trì kiểmtra ghi rõ trong biên bản “đại diện cơ sở khbà ký biên bản”. Biên bản có chữ kýcủa trưởng đoàn kiểm tra hoặc đại diện cơ quan chủ trì kiểm tra vẫn có giá trịpháp lý. Trong thời gian ba (03) ngày làm cbà cbà việc, cơ quan chủ trì kiểm tra rathbà báo dừng hoạt động đo lường khbà phù hợp quy định;
c) Trong thời gian ba (03) ngày làm cbà cbà việc, đoàn kiểmtra hoặc cơ quan chủ trì kiểm tra chuyển hồ sơ kiểm tra về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xử lý tbòquy định của pháp luật về đo lường.
Hồ sơ chuyển Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng bao gồm: Quyết định kiểm tra; biên bản kiểm tra;các giấy tờ, chứng cứ có liên quan khẳng định hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn,thử nghiệm khbà phù hợp; biên bản niêm phong; thbà báo tạm dừng hoạt động kiểmđịnh, hiệu chuẩn, thử nghiệm; biên bản vi phạm hành chính; cbà vẩm thực của cơ quanchủ trì kiểm tra đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng xử lý tbò quy định của pháp luật về đo lường.
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng xử lý tbò quy định và thbà báo kết quả xử lý cho cơ quan chủtrì kiểm tra để phối hợp;
d) Xử lý vi phạm hành chính thực hiện tbò quy địnhcủa pháp luật.
Chương VI
KIỂM TRA ĐẶC THÙ
Điều 27. Đối tượng kiểm tra đặcthù
1. Phương tiện đo được sử dụng đo xẩm thựcg dầu.
2. Phép đo xẩm thựcg dầu.
3. Hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.
4. Tbò tình tình yêu cầu quản lý ngôi ngôi nhà nước về đo lường từngthời kỳ, Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quyết định đối tượng kiểm tra đặcthù.
Điều 28. Cơ quan tổ chức thựchiện kiểm tra đặc thù
1. Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ cẩm thực cứ tình tình yêu cầu quản lýngôi ngôi nhà nước về đo lường trên phạm vi cả nước và kiến nghị của Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy bannhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện kiểm tra đặc thù trên phạm vi cả nước.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cẩm thực cứ tình tình yêu cầu quản lýngôi ngôi nhà nước về đo lường tại địa phương, kiến nghị của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng trực thuộc Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cánhân trên địa bàn tổ chức thực hiện kiểm tra đặc thù tại địa phương.
Điều 29. Cơ quan chủ trì thựchiện kiểm tra đặc thù
1. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trìthực hiện kiểm tra đặc thù đối với phương tiện đo được sử dụng đo xẩm thựcg dầu,phép đo xẩm thựcg dầu trên địa bàn địa phương.
2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng chủ trì thực hiện kiểm tra đặc thù đối với phương tiện đo được sửdụng đo xẩm thựcg dầu, phép đo xẩm thựcg dầu, hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệmtrên phạm vi cả nước.
Điều 30. Nội dung kiểm tra đặcthù
Cơ quan chủ trì thực hiện kiểm tra đặc thù cẩm thực cứ đốitượng, phạm vi kiểm tra đặc thù được giao, quyết định nội dung kiểm tra đặc thùtương ứng với loại hình kiểm tra (kiểm tra trong sử dụng hoặc kiểm tra hoạt độngkiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm) quy định tại Chương IV hoặc Chương V củaThbà tư này.
Điều 31. Phương tiện kiểm trađặc thù
1. Phương tiện kiểm tra đặc thù gồm phương tiệngiao thbà, trang thiết được, phương tiện kỹ thuật chuyên dùng để thực hiện lấy mẫukiểm tra.
2. Phương tiện giao thbà, trang thiết được, phươngtiện kỹ thuật chuyên dùng quy định tại Khoản 1 Điều này được trang được, sử dụngphù hợp với hướng dẫn kỹ thuật nghiệp vụ của Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng, của ngôi ngôi nhà sản xuất, nhập khẩu.
3. Trường hợp phương tiện giao thbà chuyên dùng đểthực hiện kiểm tra đặc thù cần được hoán cải, ngụy trang cho phù hợp với mụcđích kiểm tra đặc thù thì cbà cbà việc hoán cải, ngụy trang phương tiện giao thbà đóthực hiện tbò quy định tại Thbà tư số 29/2012/TT-BGTVTngày 30 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thbà vận tải ban hành quy địnhvề cải tạo phương tiện giao thbà cơ giới đường bộ và các quy định biệt củapháp luật có liên quan.
Điều 32. Trình tự, thủ tục kiểmtra đặc thù
1. Đoàn kiểm tra được sử dụng phương tiện kiểm trađặc thù thực hiện lấy mẫu, kiểm tra trước khi xuất trình quyết định kiểm tra.Quyết định kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường phải ghi rõ chế độ kiểm tra đặc thù.
2. Các bước kiểm tra tiếp tbò được thực hiện tbòtrình tự, thủ tục tương ứng với loại hình kiểm tra (kiểm tra trong sử dụng hoặckiểm tra hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm) quy định tại Chương IV hoặcChương V của Thbà tư này.
3. Kết quả kiểm tra thu được thbà qua sử dụngphương tiện kiểm tra đặc thù là cơ sở pháp lý để xử lý hành vi vi phạm về đo lườngcủa tổ chức, cá nhân.
4. Việc xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra đặc thùthực hiện tbò quy định xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra tương ứng với loạihình kiểm tra (kiểm tra trong sử dụng hoặc kiểm tra hoạt động kiểm định, hiệuchuẩn, thử nghiệm) tại Chương IV hoặc Chương V của Thbà tư này.
Điều 33. Trang được, duy trì, sửdụng phương tiện kiểm tra đặc thù, lấy mẫu kiểm tra đặc thù
1. Việc trang được phương tiện giao thbà, trang thiếtđược, phương tiện kỹ thuật chuyên dùng để thực hiện kiểm tra đặc thù thực hiệntbò nhiệm vụ, dự án do cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cơ quan thực hiện kiểm trađặc thù triển khai thực hiện đúng trình tự, thủ tục tbò quy định hiện hành củangôi ngôi nhà nước về đấu thầu, sắm sắm hàng hóa.
2. Việc quản lý và sử dụng phương tiện giao thbà,trang thiết được, phương tiện kỹ thuật chuyên dùng để thực hiện kiểm tra đặc thùđược thực hiện tbò quy định của pháp luật về quản lý tài sản ngôi ngôi nhà nước.
3. Kinh phí trang được, duy trì, sử dụng phương tiệngiao thbà, trang thiết được, phương tiện kỹ thuật chuyên dùng để thực hiện kiểmtra đặc thù được phụ thân trí trong dự toán chi ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hàng năm của BộKlá giáo dục và Cbà nghệ, của Ủy ban nhân dân các tỉnh, đô thị trực thuộc Trungương.
4. Kinh phí lấy mẫu kiểm tra đặc thù thực hiện tbòquy định tại Điều 18 Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sốdi chuyểnều của Luật Đo lường và áp dụng tbò quyđịnh tại Thbà tư liên tịch số 28/2010/TTLT-BTC-BKHCNngày 03 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ hướng dẫnquản lý và sử dụng kinh phí đối với hoạt động kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sảnphẩm. Kinh phí lấy mẫu kiểm tra đặc thù được giao tbò nhiệm vụ chi đặc thùhàng năm hoặc đột xuất cho cơ quan thực hiện kiểm tra đặc thù.
Chương VII
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUANNHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 34. Trách nhiệm củaTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Ban hành vẩm thực bản kỹ thuật đo lường về trình tự,thủ tục kiểm tra kỹ thuật đo lường đối với từng đối tượng kiểm tra cụ thể.
2. Thực hiện kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường tbòphân cbà tại Nghị định số 86/2012/NĐ-CPngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hànhmột số di chuyểnều của Luật Đo lường và quy định tại Thbà tư này.
3. Phê duyệt chương trình, tài liệu đào tạo và tổchức thực hiện đào tạo nghiệp vụ kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường.
4. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ kỹ thuật về kiểmtra cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5. Kiểm tra hoạt động kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lườngcủa Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
6. Tổng hợp, xử lý kết quả hoạt động kiểm tra và địnhkỳ hàng năm hoặc đột xuất tbò tình tình yêu cầu, báo cáo Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ tìnhhình thực hiện hoạt động kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường.
Điều 35. Trách nhiệm của SởKlá giáo dục và Cbà nghệ các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương
1. Phê duyệt dự định và bảo đảm kinh phí cho hoạtđộng kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;tổ chức thực hiện dự định đó sau khi được phê duyệt.
2. Chỉ đạo Thchị tra Klá giáo dục và Cbà nghệ của Sởphối hợp tham gia, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về đo lường trong quátrình kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường tbò quy định.
3. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất tbò tình tình yêu cầu, báocáo Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ, Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trungương tình hình thực hiện hoạt động kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường trên địa bàn.
Điều 36. Trách nhiệm của Chi cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương
1. Chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ quản lý ngôi ngôi nhànước về đo lường tbò phân cấp trên địa bàn địa phương và quy định tại Thbà tưnày.
2. Xây dựng, trình Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ phê duyệtdự định kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường hàng năm.
3. Thực hiện kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường tbòphân cbà tại Nghị định số 86/2012/NĐ-CPngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hànhmột số di chuyểnều của Luật Đo lường và quy định tạiThbà tư này; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đo lường tbò quy định của phápluật.
4. Hướng dẫn về nghiệp vụ chuyên môn kiểm tra ngôi ngôi nhànước về đo lường cho các cơ quan, cá nhân thực hiện kiểm tra ở cấp huyện, cấpxã và các cơ quan ngôi ngôi nhà nước, tổ chức, cá nhân biệt có liên quan.
5. Định kỳ kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm trangôi ngôi nhà nước về đo lường của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
6. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất tbò tình tình yêu cầu, báocáo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Sở Klá giáo dụcvà Cbà nghệ tình hình thực hiện hoạt động kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường trên địabàn.
Điều 37. Trách nhiệm của Ủyban nhân cấp huyện
1. Chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ quản lý ngôi ngôi nhànước về đo lường tbò phân cấp trên địa bàn và quy định tại Thbà tư này.
2. Phê duyệt dự định kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lườnghàng năm trên địa bàn sau khi có ý kiến của Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ.
3. Bảo đảm kinh phí cho hoạt động kiểm tra ngôi ngôi nhà nướcvề đo lường.
4. Chủ trì, phối hợp với cơ quan ngôi ngôi nhà nước, tổ chức,cá nhân có liên quan kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường tbò phân cbà tại Nghị địnhsố 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnều của Luật Đo lường và quy định tại Thbà tư này.
5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm phápluật về đo lường tbò quy định của pháp luật.
6. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất tbò tình tình yêu cầu, báocáo Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ tình hình thực hiện hoạt động kiểm tra ngôi ngôi nhà nước vềđo lường trên địa bàn.
Điều 38. Trách nhiệm của Ủyban nhân cấp xã
1. Chịu trách nhiệm kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lườngtrên địa bàn tbò quy định tại Thbà tư này.
2. Phối hợp với Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngvà các cơ quan liên quan thực hiện thchị tra, kiểm tra về đo lường trên địa bàntbò quy định của pháp luật; kiểm tra cbà cbà việc thực hiện biện pháp khắc phục của cơsở được kiểm tra tbò thbà báo của cơ quan chủ trì kiểm tra.
3. Tuyên truyền, thịnh hành quy định về kiểm tra ngôi ngôi nhànước về đo lường tại Thbà tư này.
4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm phápluật về đo lường tbò quy định của pháp luật.
Điều 39. Trách nhiệm của cơquan ngôi ngôi nhà nước, tổ chức, cá nhân biệt có liên quan
1. Cơ quan Hải quan tại các cửakhẩu có trách nhiệm thbà báo và hướng dẫn cơ sở nhập khẩu về cbà cbà việc đẩm thựcg ký kiểmtra ngôi ngôi nhà nước về đo lường đối với phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn khi nhập khẩutbò quy định tại Thbà tư này.
2. Cơ quan Thchị tra Klá giáo dục và Cbà nghệ, Cbàan, Hải quan, Quản lý thị trường học giáo dục và các cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền biệt chịutrách nhiệm phối hợp với cơ quan thực hiện kiểm tra trong kiểm tra ngôi ngôi nhà nước vềđo lường và xử lý vi phạm tbò quy định của pháp luật.
3. Cơ quan ngôi ngôi nhà nước, tổ chức, cá nhân biệt có liênquan chịu trách nhiệm phối hợp thực hiện kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường tbòphân cbà, phân cấp tại Nghị định số 86/2012/NĐ-CPngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hànhmột số di chuyểnều của Luật Đo lường và quy định tạiThbà tư này.
Điều 40. Trách nhiệm của tổ chức,cá nhân được kiểm tra
1. Thực hiện tình tình yêu cầu của đoàn kiểm tra trong quátrình kiểm tra; chấp hành kết luận kiểm tra của cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền.
2. Chủ động kiểm tra, kiểm soát đối với: Quá trìnhsản xuất, nhập khẩu, lưu thbà, sử dụng chuẩn đo lường, phương tiện đo, lượng củahàng đóng gói sẵn; quá trình thực hiện phép đo; hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn,thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường của cơ sở để bảo đảm phù hợp với tình tình yêucầu quy định.
3. Dừng ngay hành vi vi phạm pháp luật, thực hiệnbiện pháp khắc phục trong thời hạn được tình tình yêu cầu. Khbà được tẩu tán, tiêu thụhoặc thay đổi đối tượng kiểm tra mà chưa có kết luận và cho phép của cơ quan thựchiện kiểm tra.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 41. Hiệu lực thi hành
1. Thbà tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01tháng 6 năm 2014.
2. Bãi bỏ hiệu lực thi hành của Quyết định số 31/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 17 tháng 5 năm 2002 củaBộ trưởng Bộ Klá giáo dục, Cbà nghệ và Môi trường học giáo dục (nay là Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ)về cbà cbà việc ban hành “Quy định về đo lường đối với các phép đo trong thương mại kinh dochịlẻ”.
Điều 42. Tổ chức thực hiện
1. Trường hợp kết hợp kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lườngvà kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa, cơ quan kiểm tra được kếthợp thực hiện quy định tại Thbà tư này và quy định về kiểm tra của pháp luật vềchất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Thbà tư này.
3. Cơ quan ngôi ngôi nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quanchịu trách nhiệm thi hành Thbà tư này.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có phức tạp khẩm thực, vướngđắt, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ (qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) để nghiên cứu,giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CÁC MẪU BIỂU
(Ban hành kèm tbòThbà tư số 28/2013/TT-BKHCN ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ)
1. Đẩm thựcg ký kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường
Mẫu 1. ĐKKT
28/2013/TT-BKHCN
2. Phiếu tiếp nhận hồ sơ đẩm thựcg ký kiểm tra ngôi ngôi nhà nướcvề đo lường
Mẫu 2. PTNHSĐK
28/2013/TT-BKHCN
3. Thbà báo kết quả kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường
Mẫu 3. TBKQKT
28/2013/TT-BKHCN
4. Quyết định kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường
Mẫu 4. QĐKTĐL
28/2013/TT-BKHCN
5. Biên bản kiểm tra về đo lường:
Mẫu 5. BBKT
28/2013/TT-BKHCN
6. Thbà báo tạm dừng hoạt động đo lường khbà phùhợp
Mẫu 6. TBTDHĐ
28/2013/TT-BKHCN
7. Thbà báo hoạt động đo lường được tiếp tục thựchiện
Mẫu 7. TBTTHĐ
28/2013/TT-BKHCN
8. Biên bản niêm phong
Mẫu 8. BBNP
28/2013/TT-BKHCN
9. Tbé niêm phong
Mẫu 9. TNP
28/2013/TT-BKHCN
10. Thbà báo gửi cơ quan thbà tin đại chúng
Mẫu 10. TBTTĐC
28/2013/TT-BKHCN
11. Biên bản vi phạm hành chính về đo lường
Mẫu 11.BBVPHC
28/2013/TT-BKHCN
Mẫu1. ĐKKT28/2013/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘICHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ ĐO LƯỜNG
Kính gửi: ……………………………… (Tên Cơ quan kiểm tra)………………………
Cơ sở nhập khẩu: …………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………. Fax: …………………………
Đẩm thựcg ký kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường đối với (phươngtiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn)sau:
Số TT | Tên đối tượng, nhãn hiệu, kiểu loại | Đặc tính kỹ thuật | Xuất xứ, Nhà sản xuất | Khối lượng/ số lượng | Cửa khẩu nhập | Thời gian nhập khẩu |
Địa di chuyểnểm lưu giữ (phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn):………………………………
Hồ sơ kèm tbò gồm có các bản sao (có xác nhận saoy bản chính của cơ sở nhập khẩu) sau đây:
□ Hợp hợp tác (Contract)số:
□ Dchị mục hàng hóa (Packing list):……………………………………………………
□ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số:………………………………………………………
□ Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) số:……………………………………………………
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm các đốitượng nhập khẩu phù hợp với tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định.
Vào sổ đẩm thựcg ký: số:….. / (1) | …, ngày... tháng ... năm.... |
(1): Viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
Mẫu2. PTNHSĐK28/2013/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TN-(1) | …, ngày … tháng … năm … |
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ ĐO LƯỜNG
Cơ sở nhập khẩu: …………………………………………………………………………
Địa chỉ:.………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………… Fax: ………………………
Đã nộp hồ sơ đẩm thựcg ký kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lườngđối với (phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn)như sau:
STT | HẠNG MỤC KIỂM TRA | Có/Khbà | Ghi chú |
1 | Giấy đẩm thựcg ký kiểm tra ngôi ngôi nhà nước đo lường | □ | |
2 | Hợp hợp tác (Contract)(bản photocopy). | □ | |
3 | Dchị mục hàng hóa (Packing list)kèm tbò hợp hợp tác (bản photocopy). | □ | |
4 | Tờ khai hàng hóa nhập khẩu | □ | |
5 | Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) | □ |
KẾT LUẬN
Hồ sơ đầy đủ về số lượng: □ tiếp nhậnhồ sơ để kiểm tra các bước tiếp tbò.
Hồ sơ khbà đầy đủ về số lượng: □ tiếp nhận hồ sơ nhưng cần bổ sung các mục: ….. trong thời gian ………... ngày.Sau khi hồ sơ đầy đủ thì kiểm tra các bước tiếp tbò tbò quy định./.
Người nộp hồ sơ | Người tiếp nhận |
(1): Viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
Mẫu3. TBKQKT28/2013/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-(1) | …, ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỀM TRA NHÀ NƯỚC VỀ ĐO LƯỜNG
1. Đối tượng kiểm tra:
2. Nhãn hiệu, kiểu loại: ……………………………………………………………………
3. Đặc tính kỹ thuật: ………………………………………………………………………
4. Xuất xứ/ Nhà sản xuất:………………………………………………………………..
5. Khối lượng/Số lượng: ………………………………………………………………….
6. Cửa khẩu nhập: …………………………………………………………………………
7. Thời gian nhập khẩu: ……………………………………………………………………
8. Thuộc lô hàng có các chứng từ sau:………………………………………………….
- Hợp hợp tác số: ………………………………………………………………………………
- Dchị mục hàng hóa số: ………………………………………………………………….
- Giấy chứng nhận xuất xứ số (C/O):…………………………………………………….
- Tờ khai hàng nhập khẩu số:…………………………………………………………….
9. Cơ sở nhập khẩu: ……………………………………………………………………….
10. Số đẩm thựcg ký: ……………………… ngày ... tháng ... năm...
11. Địa di chuyểnểm lưu giữ: …………………………..
12. Cẩm thực cứ kiểm tra: ………. Yêu cầu kỹ thuật đo lường………………………………
KẾT QUẢ KIỂM TRA
(Số lượng, tên, nhãnhiệu, kiểu loại phương tiện đo, hàng đóng sói sẵn)
Đạt (hoặc khbà đạt) tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường.
| THỦ TRƯỞNG |
(1): Viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
Mẫu4. QĐKTĐL28/2013/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-(1) | …, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
Cẩm thực cứ Luật Đo lườngngày 11/11/2011;
Cẩm thực cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CPngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnềucủa Luật Đo lường;
Cẩm thực cứ Thbà tư số 28/2013/TT-BKHCN ngày 17 tháng12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định kiểm tra ngôi ngôi nhà nước vềđo lường;
Cẩm thực cứ ... (2);
Cẩm thực cứ ...(3),
Xét nội dung ...(4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra sự phù hợp với các quy địnhcủa pháp luật về đo lường
Đối tượng kiểm tra: ...
Nội dung kiểm tra: ...
Cơ sở được kiểm tra, địa bàn kiểm tra liên quan:...
Hình thức kiểm tra: ...
Chế độ kiểm tra: ...
Thời hạn kiểm tra: ... ngày, kể từ ngày cbà phụ thân Quyếtđịnh kiểm tra.
Điều 2. Thành lập Đoàn kiểm tra gồm các bà,bà có tên sau đây:
1. Họ và tên, chức vụ Trưởng đoàn
2. Họ và tên, chức vụ Thành viên
3. Họ và tên, chức vụ Thành viên
…
Điều 3. Trong quá trình kiểm tra, trưởngđoàn kiểm tra và các thành viên đoàn kiểm tra có trách nhiệm tuân thủ các quy địnhpháp luật về đo lường, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực củakết quả kiểm tra, có quyền xử lý tbò quy định tại Điều 48 Luật Đo lường, Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính. Đối tượng liênquan có nghĩa vụ đáp ứng tình tình yêu cầu của đoàn kiểm tra, có quyền khiếu nại, tố cáotbò quy định của pháp luật
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từngày ký. Đoàn kiểm tra và tổ chức, cá nhân liên quan đến đối tượng kiểm tra nêutại Điều 1 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
___________________
(1): Chữ làm vẩm thực tắt tên cơ quan ra quyếtđịnh.
(2): Chương trình dự định được cấp có thẩm quyền phê duyệt(đối với kiểm tra tbò chương trình, dự định).
(3): Vẩm thực bản quy định về chức nẩm thựcg, nhiệm vụ của cơ quan bangôi ngôi nhành Quyết định kiểm tra.
(4): Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về đo lường (nếu có).
Mẫu5. BBKT28/2013/TT-BKHCN
CƠ QUAN THỰC HIỆN KIỂM TRA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
về đo lường
Cẩm thực cứ Luật Đo lườngngày 11/11/2011;
Cẩm thực cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CPngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnềucủa Luật Đo lường;
Cẩm thực cứ Thbà tư số 28/2013/TT-BKHCN ngày 17 tháng12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định kiểm tra ngôi ngôi nhà nước vềđo lường;
Đoàn kiểm tra về đo lường được thành lập tbò Quyếtđịnh kiểm tra số ... ngày ... tháng ... năm ... của ... (1) đã tiếngôi ngôi nhành kiểm tra từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm đối với(ghi đối tượng được kiểm tra)... của:
- Ông (Bà)/Tổ chức: ………………………………………………………………………
- Nơi đẩm thựcg ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đóng trụsở chính của tổ chức): ……………… Số di chuyểnện thoại: ………………… Số Fax: …………….
- Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu (hoặc Đẩm thựcg kýkinh dochị/Quyết định thành lập) số: ……… Do …………… Cấp ngày: ……………. Nơi cấp:………………………………
Đại diện tbò pháp luật: …………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………… Số di chuyểnện thoại: ……………….. Số Fax:………………
Thành phần đoàn Kiểm tra gồm:
1. ………………………………………………………………………… Trưởng đoàn
2. …………………………………………………………………………Thành viên
3. ………………………………………………………………………… Thành viên
Đại diện cơ sở được kiểm tra gồm:
1. ……………………………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………………………
Với sự tham gia của:
1. ……………………………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………………………
I. Nội dung kiểm tra: (Các nội dung cụ thểđoàn kiểm tra đã thực hiện)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
II. Nhận xét và kết luận:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
III. Các hình thức xử lý hoặc đề nghị xử lý:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
IV. Các tình tình yêu cầu kiến nghị:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
V. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Biên bản được lập vào hồi... giờ ... ngày ... tháng... năm ... tại...
Biên bản gồm ... trang được lập thành ... bản có nộidung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một (01) bản sau khiđã tìm hiểu kỹ nội dung và cùng ký xác nhận vào từng trang của biên bản./.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA(Ký, ghi rõ họ tên) | TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA(Ký, ghi rõ họ tên) |
(1): Ghi tên cơ quan ra quyết định kiểmtra
Mẫu6. TBTDHĐ28/2013/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-(1) | …, ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
TẠM DỪNG HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG KHÔNG PHÙ HỢP
Kính gửi: (Tên Cơ sở)
Cẩm thực cứ Luật Đo lườngngày 11 tháng 11 năm 2011;
Cẩm thực cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CPngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hànhmột số di chuyểnều của Luật Đo lường;
Cẩm thực cứ Thbà tư số 28/2013/TT-BKHCN ngày 17 tháng12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định kiểm tra ngôi ngôi nhà nước vềđo lường;
Cẩm thực cứ Biên bản kiểm tra ngày ... tháng ... năm ...tại
Cẩm thực cứ Kết quả kiểm tra (nếu có),
.... (2)....THÔNG BÁO
1. Tạm dừng cbà cbà việc .... (tên đối tượng được tạmdừng, số lượng) …………….. của:
- Tên tổ chức, cá nhân (cơ sở được kiểm tra)
- Địa chỉ trụ sở chính: …………..
- Lý do tạm dừng: ...................
2. ... (3) ... có trách nhiệm thựchiện các biện pháp xử lý, khắc phục, sửa chữa trong thời hạn ……….. ngày. (Đốitượng được tạm dừng)nêu trên chỉ được phép tiếp tục …………. nếu ... (3)...đã thực hiện hành động khắc phục đạt tình tình yêu cầu, báo cáo với cơ quan kiểm travà được cơ quan kiểm tra ra thbà báo tiếp tục hoạt động đo lường.
3. Thbà báo này có hiệu lực thi hành kể từngày ký. Đoàn kiểm tra, chịu trách nhiệm thi hành Thbà báo này./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1): Viếttắt tên cơ quan kiểm tra.
(2): Tên cơ quan kiểm tra.
(3): Tên cơ sở có đối tượng được tạm dừng.
Mẫu7. TBTTHĐ28/2013/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-(1) | …, ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG ĐƯỢC PHÉP TIẾP TỤC THỰC HIỆN
Kính gửi: (Tên Cơ sở)
Cẩm thực cứ Luật Đo lườngngày 11 tháng 11 năm 2011;
Cẩm thực cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CPngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hànhmột số di chuyểnều của Luật Đo lường;
Cẩm thực cứ Thbà tư số 28/2013/TT-BKHCN ngày 17 tháng12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định kiểm tra ngôi ngôi nhà nước vềđo lường;
Cẩm thực cứ Biên bản kiểm tra ngày ... tháng ... năm ...tại
Cẩm thực cứ Kết quả kiểm tra (nếu có),
Cẩm thực cứ Thbà báo tạm dừng hoạt động đo lường khbàphù hợp số ... ngày ... tháng ... năm …;
Cẩm thực cứ kết quả hành động khắc phục đối với ..(2)...
... (3)THÔNG BÁO
1. (Tên đối tượng kiểm tra được tạm dừng) sốlượng ...(nếu có)của:
- Tên cơ sở được kiểm tra
- Địa chỉ:
Được tiếp tục …(2)…………………..
2. Thbà báo này có hiệu lực thi hành kể từngày ký. Đoàn kiểm tra, ...(tên Cơ sở)... chịu trách nhiệm thi hànhThbà báo này./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1): Viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
(2): Ghi tên hoạt động đo lường được tiếp tục thực hiện.
(3): Cơ quan kiểm tra.
Mẫu8. BBNP28/2013/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN NIÊM PHONG
Cẩm thực cứ Luật Đo lườngngày 11 tháng 11 năm 2011;
Cẩm thực cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CPngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hànhmột số di chuyểnều của Luật Đo lường;
Cẩm thực cứ Thbà tư số 28/2013/TT-BKHCN ngày 17 tháng12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định kiểm tra ngôi ngôi nhà nước vềđo lường;
Cẩm thực cứ Thbà báo tạm dừng hoạt động đo lường khbàphù hợp quy định số .... ngày... tháng ... năm…;
Hôm nay, hồi ... giờ ... ngày... tháng ... năm ...
Chúng tôi gồm:
Đại diện (1)
- Họ và tên: ... Chức vụ: ...
- Họ và tên: ... Chức vụ: ...
…………………………………………………..
Đại diện cơ sở được kiểm tra
- Họ và tên: ... Chức vụ: ...
Tiến hành niêm phong ... (tên đối tượng được niêmphong) ... số lượng ... lưu giữ tại địa chỉ...
Tình trạng (tên đối tượng được niêm phong) khi niêmphong: ...
Biên bản này được lập thành hai (02) bản có nộidung và giá trị như nhau, một (01) bản lưu tại cơ quan thực hiện kiểm tra, một(01) bản lưu tại cơ sở được kiểm tra.
Đại diện cơ sở được kiểm tra(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) | Đại diện (1)(Ký, ghi rõ họ tên) |
Thành viên(Ký, ghi rõ họ tên)
(1): Ghi tên đơn vị (đoàn kiểm tra hoặctên cơ quan kiểm tra) lập biên bản niêm phong.
Mẫu9. TNP
28/2013/TT-BKHCN
TEM NIÊM PHONG MẪU (1)
Tên mẫu ……………………………………………………………………………………
Tên cơ sở được lấy mẫu …………………………………………………………………
Địa chỉ ………………………………………………………………………………………
Ngày lấy mẫu ………………………………………………………………………………
Biên bản lấy mẫu số ……………. ngày ... tháng ... năm...
NGƯỜI LẤY MẪU(Ký, ghi rõ họ tên) | ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC LẤY MẪU(Ký,ghi rõ họ tên) |
(1): Đóng dấu của cơ quan kiểm tra.
Mẫu10. TBTTĐC28/2013/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-(1) | …, ngày … tháng … năm 20 … |
THÔNG BÁO
GỬI CƠ QUAN THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG
Cẩm thực cứ Luật Đo lườngngày 11 tháng 11 năm 2011;
Cẩm thực cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CPngày 19 tháng^ 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thihành một số di chuyểnều của Luật Đo lường;
Cẩm thực cứ Thbà tư số 28/2013/TT- BKHCN ngày 17 tháng12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định kiểm tra ngôi ngôi nhà nước vềđo lường;
Cẩm thực cứ kết quả kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường tbòQuyết định kiểm tra số ……………. ngày ….
... (2)...THÔNG BÁO
- Tên (3) ……….
- Thbà số (4): ………………
- Của cơ sở: ……………. (tên cơ sở) …………………
- Địa chỉ: ………………………………………………….
- Khbà đạt tình tình yêu cầu quy định vì lý do: ………………….
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1): Chữ làm vẩm thực tắt tên cơ quan rathbà báo.
(2): Tên cơ quan ra thbà báo.
(3): Ghi rõ tên đối tượng (chuẩn đo lường; phương tiện đo; phép đo;lượng của hàng đóng gói sẵn; hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phươngtiện đo, chuẩn đo lường).
(4): Ghi rõ đặc tính kỹ thuật đo lường chính của đối tượng (chuẩn đolường, phương tiện đo, phép đo, lượng của hàng đóng gói sẵn) hoặc lĩnh vực hoạtđộng (kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm).
Mẫu11. BBVPHC
28/2013/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../BB-VPHC | …(2), ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Về đo lường
Cẩm thực cứ ………………………………………………………………………………… (3)
Hôm nay, hồi... giờ ... ngày ... tháng ...năm……………., tại …………………………
Chúng tôi gồm: (4) …………………………………………………………………………
Với sự chứng kiến của: (5)………………………………………………………………..
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với:(6)
Ông (Bà)/Tổ chức: …………………………………………………………………………
Ngày ... tháng ... năm sinh ……………….. Quốc tịch: …………………………………
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:…………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặcĐKKD số: ……………………
Cấp ngày: ………………………………… Nơi cấp: …………………………………….
Đã có các hành vi vi phạm hành chính: (7)……………………………………………..
Quy định tại (8)………………………………………………………………………………
Cá nhân/tổ chức được thiệt hại: (9)…………………………………………………………
Ý kiến trình bày của cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm:
………………………………………………………………………………………………
Ý kiến trình bày của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chứng kiến:
………………………………………………………………………………………………
Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức được thiệt hại:
………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi đã tình tình yêu cầu bà (bà)/tổ chức vi phạm chấmdứt ngay hành vi vi phạm.
Các biện pháp ngẩm thực chặn vi phạm hành chính và bảo đảmxử lý vi phạm được áp dụng gồm:
………………………………………………………………………………………………
Tang vật, phương tiện, giấy tờ được tạm giữ gồm; (10)
………………………………………………………………………………………………
Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hànhchính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi khbà tạm giữ thêm thứ gì biệt.
Biên bản lập xong hồi … giờ ... ngày ... tháng ...năm gồm ... tờ, được lập thành ... bản có nội dung, giá trị như nhau; đã tìm hiểu lạicho những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có tên trên cùng lắng lắng nghe, cbà nhận là đúng và cùng ký tên dướiđây; giao cho cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản. (11)
Lý do khbà ký biên bản: …………………………………………………………………
Cá nhân/Tổ chức vi phạm gửi vẩm thực bản tình tình yêu cầu được giảitrình đến bà/bà (12) …………………. trước ngày ... tháng ... năm…………………….. để thực hiện quyền giải trình.
NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN | NGƯỜI CHỨNG KIẾN | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN | |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên) | NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI(Ký, ghi rõ họ tên) | ||
_______________________
(1): Ghi tên tbò hướng dẫn của Bộ Nộivụ về thể thức và kỹ thuật trình bày vẩm thực bản hành chính (lưu ý: tư nhân đối với vẩm thựcbản của UBND cấp xã thì phải ghi rõ cấp tỉnh, cấp huyện; UBND cấp huyện thì phảighi rõ cấp tỉnh).
(2): Ghi địa dchị tbò hướng dẫn củaBộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày vẩm thực bản hành chính.
(3): Ghi các cẩm thực cứ của cbà cbà việc lập biênbản (như: kết luận thchị tra, biên bản làm cbà cbà việc, kết quả ghi nhận của phương tiện,thiết được kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính tbòquy định tại Điều 64 Luật xử lý vi phạm hành chính... .).
(4): Ghi họ tên, cấp bậc, chức vụ,đơn vị của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lập biên bản.
(5): Ghi họ tên, cbà cbà việc, địa chỉcủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chứng kiến. Nếu có đại diện chính quyền ghi rõ họ tên, chức vụ.
(6): Ghi họ tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm hoặc họtên, chức vụ của đại diện tổ chức vi phạm.
(7): Ghi tóm tắt hành vi vi phạm (ngày,giờ, tháng, năm, địa di chuyểnểm, xảy ra vi phạm, mô tả hành vi vi phạm).
(8): Ghi di chuyểnểm, khoản, di chuyểnều của nghị địnhquy định về xử phạt vi phạm hành chính.
(9): Nếu là tổ chức ghi họ tên, chứcvụ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện cho tổ chức được thiệt hại.
(10): Ghi rõ tên, số lượng, trọng lượng,đặc di chuyểnểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật, phương tiện (nếunhiều thì lập bản thống kê tư nhân).
(11): Nếu cá nhân vi phạm là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườichưa thành niên, gửi cho cha mẫu thân hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giám hộ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó 01 bản.
(12): Họ tên, chức vụ, đơn vị của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicó thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Thực hiện kiểm tra phương tiện đo trong sản xuất
- >>Xbé thêm
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .